Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 7 iLearn Smart World - Đề số 5Exercise 1: Listen to three people (Zach, Erica and Brian) talking about their hobbies in the past and now. Choose the best answer A, B or C. Exercise 2: Circle the word whose underlined part is pronounced differently from the others’. Exercise 3: Choose the correct answer. Exercise 4: Find the incorrect underlined part. Exercise 5: Read the passage, and then choose the best answer A, B or C. Exercise 6: Complete the reading passage. Write ONE suitable word in each blank from the box.Đề bài
Câu 1 :
Listen to three students talking about the ways to protect the environment and identify who says what.
Câu 1.1 :
1. We can involve the people we know to help keep the planet healthy.
Câu 1.2 :
2. People of all ages should take care of the environment.
Câu 1.3 :
3. We should look after the nature around us.
Câu 1.4 :
4. We can help the Earth by reusing things.
Câu 1.5 :
5. We aim to improve public awareness of environmental preservation.
Câu 2 :
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underline part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Câu 2.1
Câu 2.2
Câu 2.3
Câu 2.4
Câu 2.5
Câu 3 :
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Câu 3.1
Some of my students collect old clothes for homeless people last Sunday.
Câu 3.2
Because I have a toothache, I will going to the dentist tomorrow.
Câu 3.3
What will do you buy for your best friend for his birthday?
Câu 3.4
My family will have a trip to the beach next summer. I think it is very wonderful.
Câu 3.5
Unless we continue to use non-renewable resources, we pollute the environment.
Câu 4 :
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answers to each of the following questions. Câu 4.1
There are many ways to __________money for charity.
Câu 4.2
My teacher is teaching us about ___________ as a way to keep fit.
Câu 4.3
We're going to ___________ a clean-up activity at the beach this weekend.
Câu 4.4
Today we learned a lesson about _________ at school. Our teacher emphasizes that eating healthily was a good way to avoid diseases.
Câu 4.5
To take care of skin with acne, don’t ___________.
Câu 5 :
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best completes each of the following exchanges. Câu 5.1
Sean: Do you like dancing? - Emma: __________
Câu 5.2
Alex: _____________ - Trang: No, not really. I prefer indoor activities.
Câu 5.3
Ross: A lot of people are infected with this flu virus. How can I avoid it? - Mike: __________
Câu 5.4
Huong: You should wash your hands before eating. - Lan: ____________
Câu 5.5
Ben: 100 students will help clean up the streets this weekend. - Lan: ___________
Câu 6 :
Read the following passage and choose the correct word or phrase given in the box to fill in each of the numbered blanks. There is ONE extra word or phrase you do not need to use.
Like many people, I never miss breakfast. I try to get up early to (26) __________ a meal every morning. Having breakfast provides me with a lot of (27) __________ throughout the morning. (28) __________, I can concentrate on my work and study better. If I don't eat breakfast, I will feel tired and sleepy. I often have scrambled eggs, buttered toast, or noodles for breakfast because they are easy to make and (29) ____________. I think breakfast is the most important meal of the day, so people should not (30) ______________ it. (Adapted from Great writing 2: Great paragraphs, p.17, 2nd edition) Like many people, I never miss breakfast. I try to get up early to (26) a meal every morning. Having breakfast provides me with a lot of (27) throughout the morning. (28) , I can concentrate on my work and study better. I often have scrambled eggs, buttered toast, or noodles for breakfast because they are easy to make and (29) . I think breakfast is the most important meal of the day, so people should not (30) it.
Câu 7 :
Read the following passage and decide whether the following statements are true (T) or false (F). A hobby is something that people do for fun. When they have free time from work or school, lots of people pursue their interests. Common hobbies include creating websites, collecting baseball cards, and drawing. Most hobbies involve creating something, enjoying the scenery, collecting items or using special equipment. It can be collecting things like stamps, coins, seashells, or even action figures. Some creative people prefer to draw paintings, make crafts, or build models. People who love nature may enjoy bird-watching or gardening. For hobbies like amateur radio, photography, and computer programming, equipment is necessary. Before the 1900s most people spent nearly all their time working and caring for their families. Only the rich people could pursue hobbies. After the Industrial Revolution, people had more time to develop their hobbies. Today, a lot of people use their free time to play video games and surf the Internet. (Adapted from https://kids.britannica.com/kids/article/hobby/390767) Câu 7.1 :
31. Drawing is not a common hobby.
Câu 7.2 :
32. Building models is the preference of all creative people.
Câu 7.3 :
33. Bird-watching is suitable for nature lovers.
Câu 7.4 :
34. The poor people could follow their interests before the 1990s.
Câu 7.5 :
35. Playing computer games is one of the popular hobbies today.
Câu 8 :
Reorder the words and phrases to make complete sentences. 36. favourite / are / my / painting / and / Drawing / hobbies. => . 37. works / a doctor / a big hospital / My father / in / in the city. / as => . 38. my sister / an essay. / watching / a comedy / is writing / while / I’m => . 39. Eating / regular exercise / for a long life. / doing / healthily / and / are important => . 40. vitamins / contain / lots of / Fruit and / vegetables / and minerals. / essential => . Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Listen to three students talking about the ways to protect the environment and identify who says what.
Câu 1.1 :
1. We can involve the people we know to help keep the planet healthy.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
1. B We can involve the people we know to help keep the planet healthy. (Chúng ta có thể vận động nhữngn người chúng ta biết để giữ cho hành tinh luôn khoẻ mạnh.) Thông tin: Max: One thing we can do is to organise several clean-up events in our neighbourhood or local parks. We can gather our friends, family, and community members to pick up litter. (Một việc chúng ta có thể làm là tổ chức một số sự kiện dọn dẹp trong khu phố hoặc công viên địa phương. Chúng ta có thể tập hợp bạn bè, gia đình và các thành viên trong cộng đồng để nhặt rác.) Đáp án: B Câu 1.2 :
2. People of all ages should take care of the environment.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
2. A People of all ages should take care of the environment. (Mọi người ở mọi lứa tuổi nên tham gia bảo vệ môi trường.) Thông tin: Lily: Taking care of our planet is our duty no matter how old we are. (Việc chăm sóc hành tinh của chúng ta là trách nhiệm của mỗi người, bất kể chúng ta bao nhiêu tuổi.) Đáp án: A Câu 1.3 :
3. We should look after the nature around us.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
3. C We should look after the nature around us. (Chúng ta nên chăm sóc tự nhiên xung quanh ta.) Thông tin: Mia: Let's take care of our green spaces! We can plant flowers to attract bees and butterflies, set up bird feeders, and create homes for insects. (Hãy chăm sóc cho các khu vực xanh của chúng ta! Chúng ta có thể trồng hoa để thu hút ong và bướm, đặt các chỗ cho chim ăn, và tạo nhà cho các loại côn trùng.) Đáp án: C Câu 1.4 :
4. We can help the Earth by reusing things.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
4. A We can help the Earth by reusing things. (Chúng ta có thể giúp Trái Đất bằng cách tái sử dụng đồ dùng.) Thông tin: Lily: Instead of throwing things away, we can find some creative ways to reuse or recycle them properly. (Thay vì vứt bỏ đồ đạc, chúng ta có thể tìm ra những cách sáng tạo để tái sử dụng hoặc tái chế chúng một cách hợp lý.) Đáp án: A Câu 1.5 :
5. We aim to improve public awareness of environmental preservation.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
5. B We aim to improve public awareness of environmental preservation. (Chúng ta hướng đến việc cải thiện nhận biết của con người về việc bảo vệ môi trường.) Thông tin: Max: It not only makes our surroundings clean but also raises people's awareness of the importance of keeping our environment healthy. (Việc này không chỉ làm cho môi trường xung quanh chúng ta sạch sẽ hơn mà còn nâng cao nhận thức của mọi người về tầm quan trọng của việc giữ gìn sức khỏe cho môi trường.) Đáp án: B Phương pháp giải :
Audio script Lily: Taking care of our planet is our duty no matter how old we are. One simple thing we can do is practising the 3Rs. Instead of throwing things away, we can find some creative ways to reuse or recycle them properly. It's like giving old items a second chance at life! Μαx: It's sad to see trash everywhere, but we can make a difference. One thing we can do is to organise several clean-up events in our neighbourhood or local parks. We can gather our friends, family, and community members to pick up litter. It not only makes our surroundings clean but also raises people's awareness of the importance of keeping our environment healthy. Mia: Let's take care of our green spaces! We can plant flowers to attract bees and butterflies, set up bird feeders, and create homes for insects. These small actions can make a big difference in our local ecosystems. Let's show our love for nature! Tạm dịch: Lily: Việc chăm sóc hành tinh của chúng ta là trách nhiệm của mỗi người, bất kể chúng ta bao nhiêu tuổi. Một việc đơn giản mà chúng ta có thể làm là thực hành 3R. Thay vì vứt bỏ đồ đạc, chúng ta có thể tìm ra những cách sáng tạo để tái sử dụng hoặc tái chế chúng một cách hợp lý. Đó giống như việc cho những món đồ cũ một cơ hội sống mới vậy! Max: Thật buồn khi thấy rác thải ở khắp nơi, nhưng chúng ta có thể tạo ra sự khác biệt. Một việc chúng ta có thể làm là tổ chức một số sự kiện dọn dẹp trong khu phố hoặc công viên địa phương. Chúng ta có thể tập hợp bạn bè, gia đình và các thành viên trong cộng đồng để nhặt rác. Việc này không chỉ làm cho môi trường xung quanh chúng ta sạch sẽ hơn mà còn nâng cao nhận thức của mọi người về tầm quan trọng của việc giữ gìn sức khỏe cho môi trường. Mia: Hãy chăm sóc cho các khu vực xanh của chúng ta! Chúng ta có thể trồng hoa để thu hút ong và bướm, đặt các chỗ cho chim ăn, và tạo nhà cho các loại côn trùng. Những hành động nhỏ này có thể tạo ra sự khác biệt lớn trong hệ sinh thái địa phương của chúng ta. Hãy thể hiện tình yêu của chúng ta dành cho thiên nhiên!
Câu 2 :
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underline part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Câu 2.1
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “ur” Lời giải chi tiết :
A. nursing /ˈnɜːrsɪŋ/ B. further /ˈfɜːrðər/ C. surfing /ˈsɜːrfɪŋ/ D. survive /sərˈvaɪv/ Phát âm của phần được gạch chân ở đáp án D là /ə/, phần này ở các phương án còn lại được phát âm là /ɜː/. Đáp án: D Câu 2.2
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “ear” Lời giải chi tiết :
A. learner /ˈlɜːrnər/ B. earplug /ˈɪrplʌɡ/ C. Earth /ɜːrθ/ D. early /ˈɜːrli/ Phát âm của phần được gạch chân ở đáp án B là /ɪr/, phần này ở các phương án còn lại được phát âm là /ɜːr/. Đáp án: B Câu 2.3
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “gh” Lời giải chi tiết :
A. plough /plaʊ/ B. cough /kɔːf/ C. laughter /ˈlæftər/ D. enough /ɪˈnʌf/ Phát âm của phần được gạch chân ở đáp án A là âm câm, phần này ở các phương án còn lại được phát âm là /f/. Đáp án: A Câu 2.4
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “ed” Lời giải chi tiết :
A. attended /əˈtɛndɪd/ B. listened /ˈlɪsənd/ C. enjoyed /ɪnˈdʒɔɪd/ D. repaired /rɪˈpɛrd/ Phát âm của phần được gạch chân ở đáp án A là /ɪd/, phần này ở các phương án còn lại được phát âm là /d/. Đáp án: A Câu 2.5
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “ed” Lời giải chi tiết :
A. collected /kəˈlɛktɪd/ B. created /kriˈeɪtɪd/ C. climbed /klaɪmd/ D. needed /ˈniːdɪd/ Phát âm của phần được gạch chân ở đáp án C là /d/, phần này ở các phương án còn lại được phát âm là /ɪd/. Đáp án: C
Câu 3 :
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Câu 3.1
Some of my students collect old clothes for homeless people last Sunday.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì quá khứ đơn Lời giải chi tiết :
- “Last Sunday” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn, câu này cần dùng ở thì quá khứ đơn. - Cấu trúc câu khẳng định ở thì quá khứ đơn: Chủ ngữ + động từ ở thì quá khứ (V-ed) + tân ngữ + trạng từ thời gian. => Lỗi sai là “collect” vì chưa được chia ở dạng quá khứ đơn. Câu đúng: Some of my students collected old clothes for homeless people last Sunday. (Một vài học sinh của tôi đã thu thập quần áo cũ để tặng cho những người vô gia cư vào Chủ Nhật tuần trước.) Đáp án: C Câu 3.2
Because I have a toothache, I will going to the dentist tomorrow.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì tương lai đơn Lời giải chi tiết :
Cấu trúc câu khẳng định ở thì tương lai đơn: Chủ ngữ + will + động từ nguyên mẫu. => Lỗi sai là “going” vì chưa được dùng ở dạng nguyên mẫu. Câu đúng: Because I have a toothache, I will go to the dentist tomorrow. (Bởi vì tôi bị đau răng nên ngày mai tôi sẽ đến khắm bác sĩ nha khoa.) Đáp án: D Câu 3.3
What will do you buy for your best friend for his birthday?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì tương lai đơn Lời giải chi tiết :
Cấu trúc câu hỏi Wh- ở thì tương lai đơn: Wh + will + chủ ngữ + động từ nguyên mẫu? => Lỗi sai là “will do” vì trong câu hỏi này ta chỉ cần “will”, không cần trợ động từ “do”. Câu đúng: What will you buy for your best friend for his birthday? (Bạn sẽ mua quà gì tặng bạn thân trong ngày sinh nhật của cậu ấy?) Đáp án: C Câu 3.4
My family will have a trip to the beach next summer. I think it is very wonderful.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì tương lai đơn Lời giải chi tiết :
Cấu trúc câu khẳng định ở thì tương lai đơn: Chủ ngữ + will be + tính từ. => Lỗi sau là “is”, vì câu sau cần dùng thì tương lai đơn để nói về một việc chưa xảy ra, không phải thì hiện tại đơn. Câu đúng: My family will have a trip to the beach next summer. I think it will be very wonderful. (Gia đình tôi sẽ có một chuyến đi biển vào mùa hè tới. Tôi nghĩ nó sẽ rất tuyệt vời.) Đáp án: D Câu 3.5
Unless we continue to use non-renewable resources, we pollute the environment.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 Lời giải chi tiết :
Unless = If ... not: Nếu ... không => Lỗi sai là “Unless”, vì nếu dùng “unless” trong câu này thì nghĩa của câu sẽ không hợp lí: “Nếu chúng ta không tiếp tục dùng những nguồn năng lượng không tái tạo, chúng ta sẽ gây ra ô nhiễm môi trường.” Câu đúng: If we continue to use non-renewable resources, we pollute the environment. (Nếu chúng ta tiếp tục sử dụng những nguồn năng lượng không tái tạo, chúng ta sẽ làm ô nhiễm môi trường.) Đáp án: D
Câu 4 :
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answers to each of the following questions. Câu 4.1
There are many ways to __________money for charity.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
A. buy (v): mua B. collect (v): thu thập, sưu tầm C. raise (v): nâng lên => raise money (v. phr): gây quỹ D. recycle (v): tái chế There are many ways to raise money for charity. (Có rất nhiều cách để gây quỹ cho tổ chức từ thiện.) Đáp án: C Câu 4.2
My teacher is teaching us about ___________ as a way to keep fit.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Cấu trúc “There are” Lời giải chi tiết :
A. talking – talk (v): nói B. running – run (v): chạy C. littering (v): vửa rác D. donation (n): sự quyên góp My teacher is teaching us about running as a way to keep fit. (Giáo viên dạy chúng tôi về chạy bộ như là một cách để giữ dáng.) Đáp án: B Câu 4.3
We're going to ___________ a clean-up activity at the beach this weekend.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
A. join (v): tham gia B. make (v): làm C. take part: tham gia (thiếu “in”) D. donate (v): quyên góp We're going to join a clean-up activity at the beach this weekend. (Chúng tôi sẽ tham gia một hoạt động dọn rác ở bãi biển vào cuối tuần này.) Đáp án: A Câu 4.4
Today we learned a lesson about _________ at school. Our teacher emphasizes that eating healthily was a good way to avoid diseases.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
A. parties – party (n): bữa tiệc B. diet (n): chế độ ăn C. restaurants - restaurant (n): nhà hàng D. meals – meal (n): bữa ăn Today we learned a lesson about diet at school. Our teacher emphasizes that eating healthily was a good way to avoid diseases. (Hôm nay chúng tôi đã học về chế độ ăn ở trường. Giáo viên của chúng tôi nhấn mạnh rằng việc ăn uống một cách lành mạnh là một cách tố để phòng bệnh.) Đáp án: C Câu 4.5
To take care of skin with acne, don’t ___________.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
To take care of skin with acne, don’t ___________. (Để chăm sóc làn da mụn, đừng _______.) A. eat much healthy food (ăn nhiều đồ ăn lành mạnh) B. pop spots (nặn mụn) C. go to bed early (đi ngủ sớm) D. drink enough water (uống đủ nước) Đáp án: B
Câu 5 :
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best completes each of the following exchanges. Câu 5.1
Sean: Do you like dancing? - Emma: __________
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Giao tiếp Lời giải chi tiết :
Sean: Do you like dancing? (Bạn có thích nhảy không?) Emma: __________ A. Yes, I prefer outdoor activities. (Có, tớ thích những hoạt động ngoài trời.) B. Oh, I'd love to. Thanks (Ồ tớ thích lắm. Cảm ơn nha.) C. Yes, a lot. Dancing is great! (Thich lắm luôn ấy chứ. Nhảy vui mà!) D. I'm going to join a dance club. (Tớ sẽ tham gia một câu lạc bộ nhảy.) Đáp án: C Câu 5.2
Alex: _____________ - Trang: No, not really. I prefer indoor activities.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Giao tiếp Lời giải chi tiết :
Alex: _____________ Trang: No, not really. I prefer indoor activities. (Không thật sự thích lắm. Tớ thích những hoạt động trong nhà hơn.) A. Do you like playing football? (Bạn có thích chơi bóng đá không?) B. Are you good at playing basketball? (Bạn chơi bóng rổ có giỏi không?) C. Are you interested in swimming? (Bạn có thích bơi lội không?) D. Do you enjoy reading books? (Bạn có thích đọc sách không?) Đáp án: A Câu 5.3
Ross: A lot of people are infected with this flu virus. How can I avoid it? - Mike: __________
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Giao tiếp Lời giải chi tiết :
Ross: A lot of people are infected with this flu virus. How can I avoid it? (Rất nhiều người bị nhiễm loại virus cúm này. Tôi có thể phòng tránh nó bằng cách nào?) Mike: __________ A. You should cover your mouth and nose with your hands. (Bạn nên che miệng và mũi bằng tay.) B. You should eat a lot of chocolate every day. It's good for your health. (Bạn nên ăn nhiều sô cô la mỗi ngày. Nó tốt cho sức khỏe của bạn.) C. You should eat a lot of meat and cheese. (Bạn nên ăn nhiều thịt và pho mát.) D. You should wear a mask when going out. (Bạn nên đeo khẩu trang khi ra ngoài.) Đáp án: D Câu 5.4
Huong: You should wash your hands before eating. - Lan: ____________
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Giao tiếp Lời giải chi tiết :
Huong: You should wash your hands before eating. (Bạn nên rửa tay trước khi ăn.) Lan: ____________ A. Sorry, I don't mind. (Xin lỗi, tôi không quan tâm.) B. Not at all. (Không hề.) C. Better next time. (Lần sau cố gắng nhé.) D. Oh, that's right. I'll do it. (Ừ nhỉ. Tớ rửa ngay đây.) Đáp án: D Câu 5.5
Ben: 100 students will help clean up the streets this weekend. - Lan: ___________
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Giao tiếp Lời giải chi tiết :
Ben: 100 students will help clean up the streets this weekend. (100 học sinh sẽ giúp dọn dẹp đường phố vaào cuối tuần này.) Lan: ___________ A. I don't like hard work. (Tôi không thích mấy công việc vất vả đâu.) B. That's fantastic! (Tuyệt vời!) C. I don't think it's a good idea. (Tôi không nghĩ đó là một ý hay.) D. Sorry. I didn't enjoy it. (Xin lỗi. Tôi đã không tham gia.) Đáp án: C
Câu 6 :
Read the following passage and choose the correct word or phrase given in the box to fill in each of the numbered blanks. There is ONE extra word or phrase you do not need to use.
Like many people, I never miss breakfast. I try to get up early to (26) __________ a meal every morning. Having breakfast provides me with a lot of (27) __________ throughout the morning. (28) __________, I can concentrate on my work and study better. If I don't eat breakfast, I will feel tired and sleepy. I often have scrambled eggs, buttered toast, or noodles for breakfast because they are easy to make and (29) ____________. I think breakfast is the most important meal of the day, so people should not (30) ______________ it. (Adapted from Great writing 2: Great paragraphs, p.17, 2nd edition) Like many people, I never miss breakfast. I try to get up early to (26) a meal every morning. Đáp án : Like many people, I never miss breakfast. I try to get up early to (26) a meal every morning. Lời giải chi tiết :
26. prepare Vị trí chỗ trống này đứng sau “to” vậy nên nó sẽ là một động từ. Chỉ có 2 động từ trong số các từ vựng đề bài cho: skip (v): bỏ qua prepare (v): chuẩn bị => prepare a meal: chuẩn bị bữa ăn I try to get up early to prepare a meal every morning. (Tôi cố gắng dậy sớm để chuẩn bị bữa sáng mỗi ngày.) Đáp án: prepare Having breakfast provides me with a lot of (27) throughout the morning. Đáp án : Having breakfast provides me with a lot of (27) throughout the morning. Lời giải chi tiết :
27. energy Vị trí chỗ trống này đứng sau a lot of, vậy nên nó sẽ là một danh từ. Chỉ có một danh từ duy nhất trong số những từ/cụm từ đề bài cho đó là: energy (n): năng lượng Having breakfast provides me with a lot of energy throughout the morning. (Bữa sáng cung cấp cho tôi rất nhiều năng lượng cho cả buổi sáng.) Đáp án: energy (28) , I can concentrate on my work and study better. Đáp án : (28) , I can concentrate on my work and study better. Lời giải chi tiết :
28. Therefore Vị trí của chỗ trống này đứng đầu câu, theo sau là dấu phẩy, vậy nên nó là một liên từ. Liên từ duy nhất có thể đừng đầu câu và có dấu phẩy theo sau trong số những từ/cụm từ đề bài cũng cấp là: Therefore: vậy nên Therefore, I can concentrate on my work and study better. (Vậy nên tôi có thể tập trung vào công việc và học tập của mình tốt hơn.) Đáp án: Therefore I often have scrambled eggs, buttered toast, or noodles for breakfast because they are easy to make and (29) . Đáp án : I often have scrambled eggs, buttered toast, or noodles for breakfast because they are easy to make and (29) . Lời giải chi tiết :
29. high in nutrients Vị trí của chỗ trống này đứng sau động từ to be và mộ tính từ khác, để đảm bảo sự cân bằng trong câu, ta cần dùng một tính từ cho chỗ trống này. Cụm tính từ duy nhất trong số những từ/cụm từ đề bài cho là: high in nutrients (a. phr): dinh dưỡng cao I often have scrambled eggs, buttered toast, or noodles for breakfast because they are easy to make and high in nutrients. (Tôi thường ăn trứng bác, bánh mì nướng bơ hoặc mì cho bữa sáng bởi vì chúng dễ làm và dinh dưỡng cao.) Đáp án: high in nutrients I think breakfast is the most important meal of the day, so people should not (30) it. Đáp án : I think breakfast is the most important meal of the day, so people should not (30) it. Lời giải chi tiết :
30. skip Vị trí của chỗ trống này đứng sau should, vậy nên có phải là một động từ. Động từ còn lại sau khi đã điền vào hết những chỗ trống trên là: skip (v): bỏ qua I think breakfast is the most important meal of the day, so people should not skip it. (Tôi nghĩ bữa sáng là bữa ăn quan trọng nhất trong ngay , vậy nên mọi người đừng bỏ qua nó.) Đáp án: skip Phương pháp giải :
skip (v): bỏ qua prepare (v): chuẩn bị therefore (adv): vì vậy energy (n): năng lượng high in nutrients (phrase): hàm lượng dinh dưỡng cao because (adv): bởi vì
Câu 7 :
Read the following passage and decide whether the following statements are true (T) or false (F). A hobby is something that people do for fun. When they have free time from work or school, lots of people pursue their interests. Common hobbies include creating websites, collecting baseball cards, and drawing. Most hobbies involve creating something, enjoying the scenery, collecting items or using special equipment. It can be collecting things like stamps, coins, seashells, or even action figures. Some creative people prefer to draw paintings, make crafts, or build models. People who love nature may enjoy bird-watching or gardening. For hobbies like amateur radio, photography, and computer programming, equipment is necessary. Before the 1900s most people spent nearly all their time working and caring for their families. Only the rich people could pursue hobbies. After the Industrial Revolution, people had more time to develop their hobbies. Today, a lot of people use their free time to play video games and surf the Internet. (Adapted from https://kids.britannica.com/kids/article/hobby/390767) Câu 7.1 :
31. Drawing is not a common hobby.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
31. False Drawing is not a common hobby. (Vẽ không phải là một sở thích phổ biến.) Thông tin: Common hobbies include creating websites, collecting baseball cards, and drawing. (Những sở thích phổ biến bao gồm tạo trang web, sưu tầm thẻ bóng chày và vẽ.) Đáp án: False Câu 7.2 :
32. Building models is the preference of all creative people.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
32. False Building models is the preference of all creative people. (Lắp ghép mô hình là sở thích của những người sáng tạo.) Thông tin: Some creative people prefer to draw paintings, make crafts, or build models. (Một số người sáng tạo thích vẽ tranh, làm đồ thủ công hoặc xây dựng mô hình.) Đáp án: False Câu 7.3 :
33. Bird-watching is suitable for nature lovers.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
33. True Bird-watching is suitable for nature lovers. (Ngắm chim phù hợp với những người yêu thiên nhiên.) Thông tin: People who love nature may enjoy bird-watching or gardening. (Những người yêu thiên nhiên có thể thích ngắm chim hoặc làm vườn.) Đáp án: True Câu 7.4 :
34. The poor people could follow their interests before the 1990s.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
34. False The poor people could follow their interests before the 1990s. (Những người nghèo có thể theo đuổi nhữn sở thích của họ trước những năm 1990.) Thông tin: Before the 1900s most people spent nearly all their time working and caring for their families. Only the rich people could pursue hobbies. (Trước những năm 1900, hầu hết mọi người dành gần như toàn bộ thời gian để làm việc và chăm sóc gia đình. Chỉ những người giàu có mới có thể theo đuổi sở thích.) Đáp án: False Câu 7.5 :
35. Playing computer games is one of the popular hobbies today.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
35. True Playing computer games is one of the popular hobbies today. (Chơi điện tử là một trong những sở thích phổ biến hiện nay.) Thông tin: Today, a lot of people use their free time to play video games and surf the Internet. (Ngày nay, rất nhiều người sử dụng thời gian rảnh rỗi của mình để chơi trò chơi điện tử và lướt Internet.) Đáp án: True Phương pháp giải :
Tạm dịch: Sở thích là thứ mà mọi người làm để giải trí. Khi có thời gian rảnh rỗi sau giờ làm việc hoặc học tập, nhiều người theo đuổi sở thích của mình. Những sở thích phổ biến bao gồm tạo trang web, sưu tầm thẻ bóng chày và vẽ. Hầu hết các sở thích đều liên quan đến việc tạo ra thứ gì đó, tận hưởng phong cảnh, sưu tầm đồ vật hoặc sử dụng thiết bị đặc biệt. Có thể là sưu tầm tem, tiền xu, vỏ sò hoặc thậm chí là các nhân vật hành động. Một số người sáng tạo thích vẽ tranh, làm đồ thủ công hoặc xây dựng mô hình. Những người yêu thiên nhiên có thể thích ngắm chim hoặc làm vườn. Đối với các sở thích như đài phát thanh nghiệp dư, nhiếp ảnh và lập trình máy tính, thiết bị là cần thiết. Trước những năm 1900, hầu hết mọi người dành gần như toàn bộ thời gian để làm việc và chăm sóc gia đình. Chỉ những người giàu có mới có thể theo đuổi sở thích. Sau cuộc Cách mạng Công nghiệp, mọi người có nhiều thời gian hơn để phát triển sở thích của mình. Ngày nay, rất nhiều người sử dụng thời gian rảnh rỗi của mình để chơi trò chơi điện tử và lướt Internet.
Câu 8 :
Reorder the words and phrases to make complete sentences. 36. favourite / are / my / painting / and / Drawing / hobbies. => . Đáp án : => . Lời giải chi tiết :
36. Kiến thức: Thì hiện tại đơn Giải thích: Cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại đơn với động từ to be: Chủ ngữ số nhiều + are + danh từ. Đáp án: Drawing and painting are my favourite hobbies. (Vẽ và tô mùa là những sở thích của tôi.) 37. works / a doctor / a big hospital / My father / in / in the city. / as => . Đáp án : => . Lời giải chi tiết :
37. Kiến thức: Thì hiện tại đơn Giải thích: Chẩu khẳng định ở thì hiện tại đơn với động từ thường: Chủ ngữ số ít + động từ thêm s/es + giới từ + địa điểm. Đáp án: My father works as a doctor in a big hospital in the city. (Bố tôi là bác sĩ ở một bệnh viện lớn trong thành phố.) 38. my sister / an essay. / watching / a comedy / is writing / while / I’m => . Đáp án : => . Lời giải chi tiết :
38. Kiến thức: Câu ghép, thì hiện tịa tiếp diễn Giải thích: - Cấu trúc chung của câu ghép được nối bằng “while”: Chủ ngữ 1 + động từ + tân ngữ 1 + while + chủ ngữ 2 + động từ + tân ngữ 2. - Cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn: Chủ ngữ + am/is/are + động từ có đuôi -ing. Đáp án: I’m watching a comedy while my sister is writing an essay. (Tôi đang xem một chương trình hài kịch tronng khi chị gái tôi đang viết một bài văn.) 39. Eating / regular exercise / for a long life. / doing / healthily / and / are important => . Đáp án : => . Lời giải chi tiết :
39. Kiến thức: Câu phủ định ở thì hiện tại đơn Giải thích: Cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại đơn với động từ to be: Chủ ngữ số nhiều + are + tính từ. Đáp án: Eating healthily and doing regular exercise are important for a long life. (Ăn uống lành mạnh và tập thể dục thường xuyên rất quan trọng để kéo dài tuổi thọ.) 40. vitamins / contain / lots of / Fruit and / vegetables / and minerals. / essential => . Đáp án : => . Lời giải chi tiết :
40. Kiến thức: Câu khẳng định ở thì hiện tại đơn Giải thích: Cấu trúc câu khẳng định với động từ thường ở thì hiện tại đơn: Chủ ngữ số nhiều + động từ nguyên mẫu + tân ngữ. Đáp án: Fruit and vegetables contain lots of essential vitamins and minerals. (Hoa quả và rau củ chưa rất nhiều những vitamon và chất khoáng thiết yếu.)
|