Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 7 iLearn Smart World - Đề số 7I. Use the given words or phrases to make complete sentences. II. Listen to the following conversation. For each question, write T if the statement is TRUE, F if it is FALSE, and NI if there is NO INFORMATION. III. Read about the three students. Choose the correct answer (A, B, or C). IV. Read the article about a festival. Choose the best word (A, B, or C) for each space. V. Choose the word that differs from the other three in the position of the main stress in each of the following questions.Đề bài
Câu 1 :
Choose the word that has different sound in the underlined part. Câu 1.1
Câu 1.2
Câu 1.3
Câu 2 :
Choose the word with a different stress pattern. Câu 2.1
Câu 2.2
Câu 3 :
Choose the best answer. Câu 3.1
The traffic _______ tell people to do, warns people about possible dangers in the street.
Câu 3.2
Always look _______when you cross the street.
Câu 3.3
What must you do before you turn left or right when _______ a motorbike?
Câu 3.4
That horror film is too _______ for me.
Câu 3.5
The films was so _______ that we almost fell asleep.
Câu 3.6
Critics were all _______ at their performance on the stage yesterday.
Câu 3.7
The biggest _______ for the winner is a trip to France.
Câu 3.8
A lot of people go to the city center to _______ the festival.
Câu 3.9
It must be _______ to see elephants racing in the street.
Câu 3.10
What should the students do after this _______ with the teacher?
Câu 4 :
Write the correct form of the word given. 16. My father used to go in the pond near our house. (FISH) 17. Which drivers are the on the roads? (SAFE) 18. In the year 1905, astronauts a life on this planet. (DISCOVERY) 19. This is an story for me. I can’t believe it. (BELIEVE) 20. We often Tet holiday on the first day of the new year. (CELEBRATION)
Câu 5 :
Read the passage and choose the best option to answer each of the following questions. In the UK, bus journeys are just boring and simply a necessity. This public means of transportation is often convenient when you live or work in the city centre, as you can avoid traffic jams by moving very quickly in the bus lanes, and do not have to pay to park the car. After all, though, taking the bus is just a necessary and tedious part of life: you board the bus, pay the driver and sit down or find a place to stand. Very boring. In Latin America, however, bus trips can be very lively. For a start, long-distance buses put on films so that you have entertainment for at least some of the journey. Naturally, local transport does not show films but drivers usually switch on the radio and that can be a great way to hear new songs and new styles of music. Therefore, taking the bus doesn’t sound like fun but it is much more exciting than any UK bus journey. (British Council) Câu 5.1
What is the main idea of the passage?
Câu 5.2
Public transport in the UK is convenient because you can avoid_________.
Câu 5.3
The word “tedious” means_________.
Câu 5.4
The phrasal verb “put on” in the first sentence of the second paragraph can be replaced with “_________”.
Câu 5.5
Which of the following statements is NOT MENTIONED about bus journeys in Latin America?
Câu 6 :
Read the passage and choose the best answer to fill in each blank. Jennifer Lawrence is a famous young actress (26) ________ Hollywood. When she was a child, she liked sports, especially hockey and basketball. She also worked as a model. At the age of 14, she knew she wanted to be an actress, (27) ________ she went to New York City to look for work. She appeared in advertisements for MTV and the fashion company H&M, and got work (28) ________ an actress on TV and in films. In 2010, she acted in the film Winter’s Bone and she was nominated for many awards (29) ________ an Oscar. In 2012, she starred in the film The Hunger Games as Katniss Everdeen. The film went on (30) ________ one of the highest-grossing movies ever. One contributing element to Lawrence’s success is her fun and optimism. She is often cited as being approachable, with a personality that seems unaffected by Hollywood excesses. Câu 6.1
Câu 6.2
Câu 6.3
Câu 6.4
Câu 6.5
Câu 7 :
Complete the second sentences without changing the meaning from the first, using the words given in the brackets. 31. Although there was a traffic jam, me managed to arrive at the train station on time. (despite) . 32. I don’t want to buy a new computer although I have enough money. (having) Despite . 33. Both of them usually go to school late although they don’t live far away from school. (spite) . 34. My brother still went to school yesterday although he was sick. (sickness) . 35. Although he looks healthy, he has a weak heart. (looking) . Câu 8.1 :
36. James is 20 years old.
Câu 8.2 :
37. Halloween isn’t important in the USA.
Câu 8.3 :
38. James is going to be a scary witch.
Câu 8.4 :
39. If someone does not give us a treat, they play a trick on him or her.
Câu 8.5 :
40. At Halloween night, people make a lantern from a pumpkin and light candles inside it.
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Choose the word that has different sound in the underlined part. Câu 1.1
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “u” Lời giải chi tiết :
subject /ˈsʌb.dʒekt/ truck /trʌk/ ambulance /ˈæm.bjə.ləns/ luck /lʌk/ Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /jə/, các phương án còn lại phát âm /ʌ/ Chọn C Câu 1.2
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “e” Lời giải chi tiết :
illegal /ɪˈliː.ɡəl/ helicopter /ˈhel.ɪˌkɒp.tər/ nest /nest/ dentist /ˈden.tɪst/ Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /i:/, các phương án còn lại phát âm /e/ Chọn A Câu 1.3
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “a” Lời giải chi tiết :
railway /ˈreɪl.weɪ/ law /lɔː/ may /meɪ/ today /təˈdeɪ/ Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /ɔː/, các phương án còn lại phát âm /eɪ/ Chọn B
Câu 2 :
Choose the word with a different stress pattern. Câu 2.1
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm Lời giải chi tiết :
science /ˈsaɪ.əns/ goggles /ˈɡɒɡ.əlz/ review /rɪˈvjuː/ cannon /ˈkæn.ən/ Phương án C có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Chọn C Câu 2.2
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm Lời giải chi tiết :
poster /ˈpəʊ.stər/ tuna /ˈtʃuː.nə/ relic /ˈrel.ɪk/ surround /səˈraʊnd/ Phương án D có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Chọn D
Câu 3 :
Choose the best answer. Câu 3.1
The traffic _______ tell people to do, warns people about possible dangers in the street.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
jams (n): ùn tắc signs (n): biển báo lights (n): đèn rules (n): quy tắc The traffic signs tell people to do, warns people about possible dangers in the street. (Các biển báo giao thông bảo mọi người làm gì, cảnh báo mọi người về những nguy hiểm có thể xảy ra trên đường phố.) Chọn B Câu 3.2
Always look _______when you cross the street.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
quickly (adv): nhanh well (adv): tốt carefully (adv): cẩn thận safely (adv): an toàn Always look carefully when you cross the street. (Luôn quan sát cẩn thận khi bạn băng qua đường.) Chọn C Câu 3.3
What must you do before you turn left or right when _______ a motorbike?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
holding (v): tổ chức taking (v): lấy making (v): làm riding (v): cưỡi Cụm động từ: “ride a motorbike”: chạy xe máy. What must you do before you turn left or right when riding a motorbike? (Bạn phải làm gì trước khi rẽ trái hoặc rẽ phải khi đi xe máy?) Chọn D Câu 3.4
That horror film is too _______ for me.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
hilarious (adj): vui nhộn frightening (adj): đáng sợ romantic (adj): lãng mạn moving (adj): cảm động That horror film is too frightening for me. (Bộ phim kinh dị đó quá đáng sợ đối với tôi.) Chọn B Câu 3.5
The films was so _______ that we almost fell asleep.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
interesting (a): thú vị gripping (a): lôi cuốn boring (a): nhàm chán violent (a): bạo lực The film was so boring that we almost fell asleep. (Bộ phim nhàm chán đến nỗi chúng tôi gần như ngủ thiếp đi.) Chọn C Câu 3.6
Critics were all _______ at their performance on the stage yesterday.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
disappointed (adj): thất vọng + AT sth annoyed (adj): khó chịu + AT sth worried (adj): lo lắng + About sth bored (adj): chán + With sth Critics were all disappointed at their performance on the stage yesterday. (Các nhà phê bình đều thất vọng về màn trình diễn của họ trên sân khấu ngày hôm qua.) Chọn A Câu 3.7
The biggest _______ for the winner is a trip to France.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
part (n): phần benefit (n): lợi ích prize (n): giải thưởng mark (n): điểm The biggest prize for the winner is a trip to France. (Giải thưởng lớn nhất dành cho người chiến thắng là một chuyến du lịch đến Pháp.) Chọn C Câu 3.8
A lot of people go to the city center to _______ the festival.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
have (v): có attend (v): tham dự relax (v): thư giãn discuss (v): thảo luận A lot of people go to the city center to attend the festival. (Rất đông người dân đổ về trung tâm thành phố để tham dự lễ hội.) Chọn B Câu 3.9
It must be _______ to see elephants racing in the street.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
amazed (adj): tuyệt vời => dùng cho đối tượng miêu tả thường là người. nervous (adj): lo lắng amazing (adj): tuyệt vời => dùng cho đối tượng miêu tả thường là vật. romantic (adj): lãng mạn It must be amazing to see elephants racing in the street. (Thật tuyệt vời khi thấy những chú voi chạy đua trên đường phố.) Chọn C Câu 3.10
What should the students do after this _______ with the teacher?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
task (n): nhiệm vụ discussion (n): cuộc thảo luận homework (n): bài tập về nhà break (n): giờ giải lao What should the students do after this discussion with the teacher? (Học sinh nên làm gì sau cuộc thảo luận này với giáo viên?) Chọn B
Câu 4 :
Write the correct form of the word given. 16. My father used to go in the pond near our house. (FISH) Đáp án : 16. My father used to go in the pond near our house. (FISH) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại Lời giải chi tiết :
16. Sau động từ “go” (đi) cần một động từ đuôi “ing” Cụm từ: “go fishing”: đi câu cá. My father used to go fishing in the pond near our house. (Bố tôi thường đi câu cá ở cái ao gần nhà chúng tôi.) Đáp án: fishing 17. Which drivers are the on the roads? (SAFE) Đáp án : 17. Which drivers are the on the roads? (SAFE) Phương pháp giải :
Kiến thức: So sánh nhất Lời giải chi tiết :
17. Dấu hiệu nhận biết so sánh nhất “the” => Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: S + tobe + the + Adj + “EST” safe (a): an toàn => tính từ ngắn Which drivers are the safest on the roads? (Người lái xe nào an toàn nhất trên đường?) Đáp án: safest 18. In the year 1905, astronauts a life on this planet. (DISCOVERY) Đáp án : 18. In the year 1905, astronauts a life on this planet. (DISCOVERY) Lời giải chi tiết :
18. Sau chủ ngữ “astronauts” (phi hành gia) cần một động từ chia thì. Dấu hiệu nhận biết: “1905” là một thời gian trong quá khứ => cấu trúc thì quá khứ đơn của động từ thường ở dạng khẳng định: S + V2/ed discovery (n): khám phá => discover – discovered (v): khám phá In the year 1905, astronauts discovered a life on this planet. (Vào năm 1905, các phi hành gia đã phát hiện ra sự sống trên hành tinh này.) Đáp án: discovered 19. This is an story for me. I can’t believe it. (BELIEVE) Đáp án : 19. This is an story for me. I can’t believe it. (BELIEVE) Lời giải chi tiết :
19. Trước danh từ “story” (câu chuyện) cần một tính từ believe (v): tin. => unbelievable (a): không thể tin được => believable (a): đáng tin This is an unbelievable story for me. I can’t believe it. (Đây là một câu chuyện khó tin đối với tôi. Tôi không thể tin được.) Đáp án: unbelievable 20. We often Tet holiday on the first day of the new year. (CELEBRATION) Đáp án : 20. We often Tet holiday on the first day of the new year. (CELEBRATION) Lời giải chi tiết :
20. Sau chủ ngữ “we” (chúng tôi) cần một động từ chia thì. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn “often” (thường xuyên) => cấu trúc thì hiện tại đơn của động từ thường ở dạng khẳng định chủ ngữ số nhiều: S + V (nguyên thể). We often celebrate Tet holiday on the first day of the new year. (Chúng ta thường ăn mừng ngày Tết vào ngày đầu tiên của năm mới.) Đáp án: celebrate
Câu 5 :
Read the passage and choose the best option to answer each of the following questions. In the UK, bus journeys are just boring and simply a necessity. This public means of transportation is often convenient when you live or work in the city centre, as you can avoid traffic jams by moving very quickly in the bus lanes, and do not have to pay to park the car. After all, though, taking the bus is just a necessary and tedious part of life: you board the bus, pay the driver and sit down or find a place to stand. Very boring. In Latin America, however, bus trips can be very lively. For a start, long-distance buses put on films so that you have entertainment for at least some of the journey. Naturally, local transport does not show films but drivers usually switch on the radio and that can be a great way to hear new songs and new styles of music. Therefore, taking the bus doesn’t sound like fun but it is much more exciting than any UK bus journey. (British Council) Câu 5.1
What is the main idea of the passage?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Ý chính của đoạn văn là gì? A. Xe buýt ở Anh rất thuận tiện. B. Hành trình xe buýt khác nhau ở Vương quốc Anh và Mỹ Latinh. C. Hành trình xe buýt ở Vương quốc Anh thật nhàm chán. D. Phim được chiếu trên xe buýt đường dài ở Mỹ Latinh. Thông tin: “In the UK, bus journeys are just boring and simply a necessity. In Latin America, however, bus trips can be very lively.” (Ở Vương quốc Anh, những chuyến đi bằng xe buýt thật nhàm chán và đơn giản là một điều cần thiết. Tuy nhiên, ở Mỹ Latinh, các chuyến xe buýt có thể rất sôi động) Chọn B Câu 5.2
Public transport in the UK is convenient because you can avoid_________.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Giao thông công cộng ở Vương quốc Anh thuận tiện vì bạn có thể tránh được ______. A. tai nạn giao thông B. cảnh sát C. tắc đường D. làn xe buýt Thông tin: “This public means of transportation is often convenient when you live or work in the city centre, as you can avoid traffic jams.” (Phương tiện giao thông công cộng này thường thuận tiện khi bạn sống hoặc làm việc ở trung tâm thành phố, vì bạn có thể tránh tắc đường.) Chọn C Câu 5.3
The word “tedious” means_________.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
tedious (a): tẻ nhạt A. không thú vị B. thú vị C. tuyệt vời D. quan trọng Thông tin: “taking the bus is just a necessary and tedious part of life.” Đi xe buýt chỉ là một phần cần thiết và tẻ nhạt của cuộc sống.) Chọn A Câu 5.4
The phrasal verb “put on” in the first sentence of the second paragraph can be replaced with “_________”.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Cụm động từ “put on” trong câu đầu tiên của đoạn thứ hai có thể được thay thế bằng “_________”. A. đóng B. mặc C. chiếu D. mở ra “put on”: mặc/ chiếu Thông tin: “long-distance buses put on films so that you have entertainment for at least some of the journey.” (những chiếc xe buýt đường dài chiếu phim để bạn có thể giải trí trong ít nhất một phần hành trình.) Chọn C Câu 5.5
Which of the following statements is NOT MENTIONED about bus journeys in Latin America?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Câu nào sau đây KHÔNG ĐƯỢC ĐỀ CẬP về hành trình xe buýt ở Mỹ Latinh? A. Hành khách có thể giải trí trong chuyến đi bằng cách xem phim. Thông tin: “For a start, long-distance buses put on films ...” (Vào lúc đầu, những chiếc xe buýt đường dài mở phim) B. Những tài xế chơi phong cách âm nhạc mới trên đài phát thanh. Thông tin: “drivers usually switch on the radio and that can be a great way to hear new songs and new styles of music.” (người lái xe thường bật đài và đó có thể là một cách tuyệt vời để nghe các bài hát mới và phong cách âm nhạc mới.) C. Chúng thú vị hơn các chuyến xe buýt ở Anh. Thông tin: “taking the bus doesn't sound like fun but it is much more exciting than any UK bus journey.” (đi xe buýt nghe có vẻ không thú vị nhưng nó thú vị hơn nhiều so với bất kỳ chuyến đi xe buýt nào ở Vương quốc Anh.) D. Chúng đắt hơn các chuyến xe buýt ở Anh. Thông tin: Không có Chọn D
Câu 6 :
Read the passage and choose the best answer to fill in each blank. Jennifer Lawrence is a famous young actress (26) ________ Hollywood. When she was a child, she liked sports, especially hockey and basketball. She also worked as a model. At the age of 14, she knew she wanted to be an actress, (27) ________ she went to New York City to look for work. She appeared in advertisements for MTV and the fashion company H&M, and got work (28) ________ an actress on TV and in films. In 2010, she acted in the film Winter’s Bone and she was nominated for many awards (29) ________ an Oscar. In 2012, she starred in the film The Hunger Games as Katniss Everdeen. The film went on (30) ________ one of the highest-grossing movies ever. One contributing element to Lawrence’s success is her fun and optimism. She is often cited as being approachable, with a personality that seems unaffected by Hollywood excesses. Câu 6.1
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
in: trong on: trên at: ở from: từ Jennifer Lawrence is a famous young actress in Hollywood. (Jennifer Lawrence là nữ diễn viên trẻ nổi tiếng ở Hollywood.) Chọn A Câu 6.2
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
and: và but: nhưng so: vì vậy because: bởi vì At the age of 14, she knew she wanted to be an actress, so she went to New York City to look for work. (Năm 14 tuổi, cô biết mình muốn trở thành một diễn viên nên đã đến thành phố New York để tìm việc làm.) Chọn C Câu 6.3
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
like: giống as: như là so: vì vậy such: quá She appeared in advertisements for MTV and the fashion company H&M and got work as an actress on TV and in films. (Cô xuất hiện trong các quảng cáo của MTV và công ty thời trang H&M, và làm diễn viên trên TV và trong các bộ phim.) Chọn B Câu 6.4
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Dạng động từ Lời giải chi tiết :
Trong câu đã có động từ chia thì quá khứ đơn là “was nominated” (được đề cử) nên động từ “include” (bao gồm) phải ở dạng rút gọn thành Ving (mang nghĩa chủ động). she acted in the film Winter’s Bone and she was nominated for many awards including an Oscar. (cô ấy đã tham gia bộ phim Winter's Bone và cô ấy đã được đề cử cho nhiều giải thưởng bao gồm cả giải Oscar.) Chọn D Câu 6.5
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Dạng động từ Lời giải chi tiết :
Sau giới từ “on” cần một động từ ở dạng V-ing become (v): trở nên. The film went on becoming one of the highest-grossing movies ever. (Bộ phim tiếp tục trở thành một trong những bộ phim có doanh thu cao nhất từ trước đến nay.) Chọn D
Câu 7 :
Complete the second sentences without changing the meaning from the first, using the words given in the brackets. 31. Although there was a traffic jam, me managed to arrive at the train station on time. (despite) . Đáp án : . Phương pháp giải :
Kiến thức: Viết câu với “Despite” Lời giải chi tiết :
31. Cấu trúc viết câu với “Despite” (mặc dù): Despite + danh từ, S + V. Although there was a traffic jam, I managed to arrive at the train station on time. (Mặc dù bị kẹt xe nhưng tôi đã đến ga xe lửa đúng giờ.) Đáp án: Despite a traffic jam, I managed to arrive at the train station on time. (Mặc dù bị kẹt xe nhưng tôi đã đến ga xe lửa đúng giờ.) 32. I don’t want to buy a new computer although I have enough money. (having) Despite . Đáp án : Despite . Lời giải chi tiết :
32. Cấu trúc viết câu với “Despite” (mặc dù): Despite + Ving (khi 2 vế cùng chủ ngữ), S + V. I don’t want to buy a new computer although I have enough money. (Tôi không muốn mua máy tính mới mặc dù tôi có đủ tiền.) - cả 2 mệnh đề đều có chung chủ ngữ là “I” nên có thể dùng V-ing. Đáp án: Despite having enough money, I don’t want to buy a new computer. (Mặc dù có đủ tiền, nhưng tôi không muốn mua một chiếc máy tính mới.) 33. Both of them usually go to school late although they don’t live far away from school. (spite) . Đáp án : . Phương pháp giải :
Kiến thức: Viết câu với “In spite of” Lời giải chi tiết :
33. Cấu trúc viết câu với “In spite of” (mặc dù): In spite of + (not) + Ving (khi 2 vế cùng chủ ngữ), S + V. Both of them usually go to school late although they don’t live far away from school. (Cả hai thường đi học muộn mặc dù họ không ở xa trường.) - cả 2 mệnh đề đều có chung đối tượng chủ ngữ là “they” nên có thể dùng V-ing. Đáp án: In spite of not living far away from school, both of them usually go to school late. (Mặc dù nhà không xa trường, nhưng cả hai bọn họ thường đi học muộn.) 34. My brother still went to school yesterday although he was sick. (sickness) . Đáp án : . Lời giải chi tiết :
34. Cấu trúc viết câu với “In spite of” (mặc dù): S + V in spite of + (sở hữu) + danh từ. My brother still went to school yesterday although he was sick. (Anh trai tôi vẫn đi học ngày hôm qua mặc dù anh ấy bị ốm.) sick (a): bệnh => sickness (n): bệnh Đáp án: My brother still went to school yesterday in spite of/ despite his sickness. (Anh trai tôi vẫn đi học ngày hôm qua mặc dù anh ấy bị ốm.) 35. Although he looks healthy, he has a weak heart. (looking) . Đáp án : . Lời giải chi tiết :
35. Cấu trúc viết câu với “Despite” (mặc dù): Despite + Ving (khi 2 vế cùng chủ ngữ), S + V. Although he looks healthy, he has a weak heart. (Mặc dù anh ấy trông khỏe mạnh, nhưng anh ấy có một trái tim yếu đuối.) - cả 2 mệnh đề đều có chung chủ ngữ là “he” nên có thể dùng V-ing. Đáp án: Despite looking healthy, he has a weak heart. (Mặc dù anh ấy trông khỏe mạnh, nhưng anh ấy có một trái tim yếu đuối.) Câu 8.1 :
36. James is 20 years old.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Nghe hiểu Lời giải chi tiết :
36. James is 20 years old. (James 20 tuổi.) Thông tin: “I am twelve years old.” (Tôi mười hai tuổi.) Chọn False Câu 8.2 :
37. Halloween isn’t important in the USA.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
37. Halloween isn’t important in the USA. (Halloween không quan trọng ở Hoa Kỳ.) Thông tin: “In the USA, it is a very important festival.” (Ở Mỹ, nó là một lễ hội rất quan trọng.) Chọn False Câu 8.3 :
38. James is going to be a scary witch.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
38. James is going to be a scary witch. (James sẽ trở thành một phù thủy đáng sợ.) Thông tin: “This year, I am going to be a scary ghost.” (Năm nay, tôi sẽ trở thành một con ma đáng sợ.) Chọn False Câu 8.4 :
39. If someone does not give us a treat, they play a trick on him or her.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
39. If someone does not give us a treat, they play a trick on him or her. (Nếu ai đó không đãi chúng ta, họ sẽ chơi khăm người đó.) Thông tin: “If someone does not give us a treat, we play a trick on him or her.” (Nếu ai đó không đãi chúng ta, họ sẽ chơi khăm người đó.) Chọn True Câu 8.5 :
40. At Halloween night, people make a lantern from a pumpkin and light candles inside it.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
40. At Halloween night, people make a lantern from a pumpkin and light candles inside it. (Vào đêm Halloween, người ta làm một chiếc đèn lồng từ quả bí ngô và thắp nến bên trong nó.) Thông tin: “Before Halloween, we make a lantern from a pumpkin and light candles inside it.” (Trước Halloween, chúng tôi làm một chiếc đèn lồng từ quả bí ngô và thắp nến bên trong nó) Chọn False Phương pháp giải :
Bài nghe: HURRAY, HALLOWEEN Hello friends! My name is James and I am twelve years old. I live in the United States. Today, it is October 31 and it is Halloween. It is the night for witches, ghosts, bats and other horrible things. In the USA, it is a very important festival. It is believed that witches, ghosts, vampires will come back to Earth at Halloween night. Children wear special costumes: witch, wizard, vampire, etc. (This year, I am going to be a scary ghost. I went to the shops with my mum and we bought a white sheet and black paintings. My mum made my costumes). We go to houses, knock on doors and say “Trick or Treat”. People usually give us some sweets as a treat. If someone does not give us a treat, we play a trick on him or her. Before Halloween, we make a lantern from a pumpkin and light candles inside it. Its name is Jack-O-Lantern. In the evening, we usually go to Halloween parties and play games. One of the games we play is apple bobbing. I like it a lot. I am waiting this evening. I hope it will be fun. Tạm dịch: HURRAY, HALLOWEEN Xin chào các bạn! Tên tôi là James và tôi mười hai tuổi. Tôi sống ở Hoa Kỳ. Hôm nay là ngày 31 tháng 10 và là lễ Halloween. Đó là đêm dành cho phù thủy, ma, dơi và những thứ kinh khủng khác. Ở Mỹ, nó là một lễ hội rất quan trọng. Người ta tin rằng phù thủy, ma, ma cà rồng sẽ trở lại Trái đất vào đêm Halloween. Trẻ em mặc trang phục đặc biệt: phù thủy, phù thủy, ma cà rồng, v.v. (Năm nay, tôi sẽ trở thành một con ma đáng sợ. Tôi đã đi đến cửa hàng với mẹ và chúng tôi đã mua một tấm vải trắng và những bức tranh đen. Mẹ tôi đã may trang phục cho tôi) . Chúng tôi đến từng nhà, gõ cửa và nói "Cho kẹo hay bị ghẹo". Mọi người thường cho chúng tôi một số đồ ngọt như một món quà. Nếu ai đó không thưởng cho chúng tôi, chúng ta sẽ chơi khăm họ. Trước Halloween, chúng tôi làm một chiếc đèn lồng từ quả bí ngô và thắp nến bên trong nó. Tên của nó là Jack-O-Lantern. Vào buổi tối, chúng tôi thường đi dự tiệc Halloween và chơi trò chơi. Một trong những trò chơi chúng tôi chơi là thả táo. Tôi rất thích nó. Tôi đang chờ đợi tối nay. Tôi hy vọng nó sẽ được vui vẻ.
|