Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 9 mới - Đề số 3Đề bài
Câu 1 :
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others.
Câu 2 :
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others.
Câu 3 :
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others.
Câu 4 :
Choose the word with the different stress syllable.
Câu 5 :
Choose the word with the different stress syllable.
Câu 6 :
Choose the word with the different stress syllable.
Câu 7 :
Choose the best answer to complete the sentences below. The girls are making fun ______me so I’m very embarrassed.
Câu 8 :
Choose the best answer to complete the sentences below. Physical changes are different for everyone, so you don’t need to feel embarrassed or ______.
Câu 9 :
Choose the best answer to complete the sentences below. I wish my parents could put themselves in my ______.
Câu 10 :
Choose the best answer to complete the sentences below. I passed ______ the news I had heard from the town and the other villages.
Câu 11 :
Choose the best answer to complete the sentences below. ______ you need some help, I'll come over this afternoon.
Câu 12 :
Choose the best answer to complete the sentences below. I wish my friends spent less time ______ computer games and more time outdoors.
Câu 13 :
Choose the best answer to complete the sentences below. This city has one of the most ___________ underground rail networks in the world.
Câu 14 :
Choose the best answer to complete the sentences below. This laptop is much more user-friendly, but it costs ______________ the other one does.
Câu 15 :
Choose the best answer to complete the sentences below. An Australian boy named Sam ___________ with Ba’s family in Vietnam now.
Câu 16 :
Choose the best answer to complete the sentences below. While the front door ___________, please use the side entrance.
Câu 17 :
Choose the best answer to complete the sentences below. In Germany there is a _________ of giving workers a say in how their company is run.
Câu 18 :
Fill the blanks with the correct forms of the words in brackets. These products are called lacquerware because they are covered with lacquer. (decorate)
Câu 19 :
Fill the blanks with the correct forms of the words in brackets. When I go somewhere on holiday, I usually buy as souvenirs because I love works of art. (paint)
Câu 20 :
Fill the blanks with the correct forms of the words in brackets. If you want to your knowledge of the past, you can go to the museum. (width) Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank in the following passage. After a tour in Cu Chi, we are moving to Mot Thoang Vietnam craft village located at Phu Binh Village, Ho Chi Minh City. Arriving at Mot Thoang Vietnam, we observe on-the-spot (1) ______craft persons weave tho cam (ethnic brocade fiber), carve wooden logs into wonders and weave rattan into home appliances. Mot Thoang Vietnam can (2) ______your need to know what many of Vietnam's traditional craft villages are like. The quarter of craft villages at Mot Thoang Vietnam is quiet, but not boring (3) ______craft persons chat amidst the clacking sound of wooden cudgels hitting a chisel caused by a sculptor or a loom used for weaving cloth. Sitting a little far from the sculptor and the weaver (4) ______ the craftsmen and women in their simple but unique attire making giay gio (poonah paper) and inlaid gold-leaf items, doing the embroidery and the farming. We enjoy (5) _________traditional Vietnamese lunch at the village. Câu 21
Arriving at Mot Thoang Vietnam, we observe on-the-spot (1) ______craft persons weave tho cam (ethnic brocade fiber), carve wooden logs into wonders and weave rattan into home appliances.
Câu 22
Mot Thoang Vietnam can (2) ______your need to know what many of Vietnam's traditional craft villages are like.
Câu 23
The quarter of craft villages at Mot Thoang Vietnam is quiet, but not boring (3) _____craft persons chat amidst the clacking sound of wooden cudgels hitting a chisel caused by a sculptor or a loom used for weaving cloth.
Câu 24
Sitting a little far from the sculptor and the weaver (4) ______ the craftsmen and women in their simple but unique attire making giay gio (poonah paper) and inlaid gold-leaf items, doing the embroidery and the farming.
Câu 25
We enjoy (5) _________ traditional Vietnamese lunch at the village.
Read the passage and choose the best answer to the questions. Being over-shadowed by Ha Long Bay to the North, Cat Ba Island is often left out of the itineraries of the majority of travelers coming to Viet Nam. Nevertheless, Cat Ba Island is one of the most underrated destinations in Viet Nam. The park possesses seven different ecosystems, both underwater and inland. It is home to thirty-two types of mammals, along with seventy bird species, and more than a thousand species of plants, hundreds of which can be used as medicines. There are several different hiking and trekking routes through rugged and forested mountain within Cat Ba National Park. These routes are also devided by different levels of difficulty, so travelers don’t have to be worried if their fitness is not very good. In addition, travellers can take a side visit to explore the exquisite Trung Trang cave, or discover the traditional village of Viet Hai. Câu 26
Many travellers choose not to visit Cat Ba Island because _________.
Câu 27
Cat Ba Island is suitable for _________.
Câu 28
Which of the following is NOT true about Cat Ba National Park according to the passage?
Câu 29
The word “rugged” in passage is closest in meaning to _________.
Câu 30
There are totally about ______ animals and plants in Cat Ba National Park.
Câu 31 :
Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first. People believe that the best time to visit the complex of Hue monuments is in April. => It is
Câu 32 :
Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first. “Where will you live after graduation?” asked Jane. => Jane asked me
Câu 33 :
Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first. I think Da Nang City is the most attractive city in Viet Nam. => I think there is no
Câu 34 :
Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first. Cambridge is the same as it was in 1990s. => Cambridge hasn't
Câu 35 :
Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first. He found the visit to the gallery quite interesting. => He felt Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Cách phát âm “th” Lời giải chi tiết :
clothing /'kləʊðiŋ/ ethnic /'eθnik/ weather /'weðə[r]/ though /ðəʊ/ Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm là /θ/, các phương án còn lại được phát âm là /ð/.
Câu 2 :
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Cách phát âm “-o” Lời giải chi tiết :
humorous /'hju:mərəs/ compose /kəm'pəʊz/ decorate /'dekəreit/ innovate /'inəveit/ Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm là /əʊ/, các phương án còn lại được phát âm là /ə/
Câu 3 :
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “-u” Lời giải chi tiết :
currency /'kʌrənsi/ business /'biznis/ compulsory /kəm'pʌlsəri/ puppet /'pʌpit/ Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm là /i/, các phương án còn lại được phát âm là /ʌ/.
Câu 4 :
Choose the word with the different stress syllable.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
horrible /ˈhɒrəbl/ refreshment /rɪˈfreʃmənt/ exciting /ɪkˈsaɪtɪŋ/ intention /ɪnˈtenʃn/ Phương án A có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2.
Câu 5 :
Choose the word with the different stress syllable.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
difficult /ˈdɪfɪkəlt/ relevant /ˈreləvənt/ volunteer /ˌvɒlənˈtɪə(r)/ interesting /ˈɪntrəstɪŋ/ Phương án C có trọng âm 3, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Câu 6 :
Choose the word with the different stress syllable.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Lời giải chi tiết :
wander /ˈwɒndə/ helpline /ˈhelplaɪn/ urban /ˈɜːbən/ depressed /dɪˈprest/ Phương án D có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Câu 7 :
Choose the best answer to complete the sentences below. The girls are making fun ______me so I’m very embarrassed.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
Cụm từ: make fun of sb (chế giễu ai) The girls are making fun of me so I’m very embarrassed. Tạm dịch: Các cô gái đang chế giễu tôi nên tôi rất xấu hổ.
Câu 8 :
Choose the best answer to complete the sentences below. Physical changes are different for everyone, so you don’t need to feel embarrassed or ______.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
frustrated (a): thất vọng, không hài lòng calm (a): bình tĩnh confident (a): tự tin delighted (a): tỏ ra vui thích Physical changes are different for everyone, so you don’t need to feel embarrassed or frustrated. Tạm dịch: Các thay đổi về thể chất khác nhau đối với mọi người, vì vậy bạn không cần phải cảm thấy xấu hổ hoặc thất vọng
Câu 9 :
Choose the best answer to complete the sentences below. I wish my parents could put themselves in my ______.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Thành ngữ Lời giải chi tiết :
Thành ngữ: put oneself in someone's shoes (đặt mình vào vị trí của ai) I wish my parents could put themselves in my shoes. Tạm dịch: Tôi ước cha mẹ có thể đặt họ vào vị trí của tôi.
Câu 10 :
Choose the best answer to complete the sentences below. I passed ______ the news I had heard from the town and the other villages.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Cụm động từ Lời giải chi tiết :
pass in (to sth): được nhận vào… pass on sth: truyền lại pass to: chuyển cho pass away: qua đời I passed on the news I had heard from the town and the other villages. Tạm dịch: Tôi đã truyền lại tin tức mà tôi đã nghe từ thị trấn và các làng khác.
Câu 11 :
Choose the best answer to complete the sentences below. ______ you need some help, I'll come over this afternoon.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
If: nếu While: trong khi Whenever: bất cứ khi nào Although: mặc dù, dù cho If you need some help, I'll come over this afternoon. Tạm dịch: Nếu bạn cần giúp đỡ, chiều nay tôi sẽ ghé qua.
Câu 12 :
Choose the best answer to complete the sentences below. I wish my friends spent less time ______ computer games and more time outdoors.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Dạng của động từ “V-ing” Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: S + spend + time + V-ing (dành thời gian làm việc gì) I wish my friends spent less time playing computer games and more time outdoors. Tạm dịch: Tôi ước gì bạn bè của tôi dành ít thời gian chơi trò chơi trên máy tính và dành nhiều thời gian hơn ở ngoài trời.
Câu 13 :
Choose the best answer to complete the sentences below. This city has one of the most ___________ underground rail networks in the world.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
efficient (adj): hiệu quả fashionable (adj): hợp thời trang cosmopolitan (adj): thuộc toàn thế giới fascinated (adj): bị mê hoặc, quyến rũ This city has one of the most efficient underground rail networks in the world. Tạm dịch: Thành phố này có một trong những mạng lưới đường sắt ngầm hiệu quả nhất trên thế giới.
Câu 14 :
Choose the best answer to complete the sentences below. This laptop is much more user-friendly, but it costs ______________ the other one does.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: So sánh cấp số nhân Lời giải chi tiết :
Cấu trúc so sánh cấp số nhân (gấp bao nhiêu lần): S + V + số lần + so sánh bằng + N/pronoun. much (adv): nhiều This laptop is much more user-friendly, but it costs twice as much as the other one does. Tạm dịch: Cái laptop này dễ dùng hơn, nhưng nó đắt gấp hai lần cái kia.
Câu 15 :
Choose the best answer to complete the sentences below. An Australian boy named Sam ___________ with Ba’s family in Vietnam now.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn Lời giải chi tiết :
Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả hành động đang xảy ra ở hiện tại thời điểm nói. Dấu hiệu nhận biết: now (bây giờ) Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn: S + am/is/ are + V-ing An Australian boy named Sam is living with Ba’s family in Vietnam now. Tạm dịch: Một chàng trai người Úc tên Sam đang sống với gia đình của Ba ở Việt Nam.
Câu 16 :
Choose the best answer to complete the sentences below. While the front door ___________, please use the side entrance.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu bị động thì hiện tại tiếp diễn Lời giải chi tiết :
Cấu trúc câu bị động ở thì hiện tại tiếp diễn: S + am/is/are + being + P2 While the front door is being repaired, please use the side entrance. Tạm dịch: Trong khi cửa trước đang được sửa, làm ơn hãy sử dụng cửa bên.
Câu 17 :
Choose the best answer to complete the sentences below. In Germany there is a _________ of giving workers a say in how their company is run.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
tradition (n): truyền thống practice (n): thực hành behavior (n): cách ứng xử habit (n): thói quen In Germany there is a tradition of giving workers a say in how their company is run. Tạm dịch: Ở Đức có truyền thống là nói cho công nhân biết công ty họ vận hành như thế nào.
Câu 18 :
Fill the blanks with the correct forms of the words in brackets. These products are called lacquerware because they are covered with lacquer. (decorate) Đáp án
These products are called lacquerware because they are covered with lacquer. (decorate) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
Trong cấu trúc bị động (S + be + Ved/V3) đứng giữa trợ động từ “are” và động từ chính “covered” cần dùng trạng từ. decorate (v): trang trí decorative (a): hấp dẫn => decoratively (adv): trông hấp dẫn These products are called lacquerware because they are decoratively covered with lacquer. Tạm dịch: Những sản phẩm này được gọi là đồ sơn mài vì chúng được phủ bằng sơn mài trông thật hấp dẫn.
Câu 19 :
Fill the blanks with the correct forms of the words in brackets. When I go somewhere on holiday, I usually buy as souvenirs because I love works of art. (paint) Đáp án
When I go somewhere on holiday, I usually buy as souvenirs because I love works of art. (paint) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
Sau động từ “buy” cần một danh từ để đóng vai trò tân ngữ bổ nghĩa cho nó; danh từ “souvenirs” ở dạng số nhiều nên danh từ cần điền cũng ở dạng số nhiều để đảm bảo quy tắc hòa hợp về ngữ pháp. paint (v): sơn, vẽ; nước sơn painting (n): bức tranh => paintings (plr.n): những bức tranh When I go somewhere on holiday, I usually buy paintings as souvenirs because I love works of art. Tạm dịch: Khi tôi đi đâu đó vào kỳ nghỉ, tôi thường mua tranh làm quà lưu niệm vì tôi yêu các tác phẩm nghệ thuật.
Câu 20 :
Fill the blanks with the correct forms of the words in brackets. If you want to your knowledge of the past, you can go to the museum. (width) Đáp án
If you want to your knowledge of the past, you can go to the museum. (width) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: want + to V (muốn làm việc gì đó) Chỗ trống cần một động từ ở dạng nguyên thể. width (n): chiều rộng widen (v): mở rộng If you want to widen your knowledge of the past, you can go to the museum. Tạm dịch: Nếu bạn muốn mở rộng kiến thức về quá khứ, bạn có thể đến viện bảo tàng. Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank in the following passage. After a tour in Cu Chi, we are moving to Mot Thoang Vietnam craft village located at Phu Binh Village, Ho Chi Minh City. Arriving at Mot Thoang Vietnam, we observe on-the-spot (1) ______craft persons weave tho cam (ethnic brocade fiber), carve wooden logs into wonders and weave rattan into home appliances. Mot Thoang Vietnam can (2) ______your need to know what many of Vietnam's traditional craft villages are like. The quarter of craft villages at Mot Thoang Vietnam is quiet, but not boring (3) ______craft persons chat amidst the clacking sound of wooden cudgels hitting a chisel caused by a sculptor or a loom used for weaving cloth. Sitting a little far from the sculptor and the weaver (4) ______ the craftsmen and women in their simple but unique attire making giay gio (poonah paper) and inlaid gold-leaf items, doing the embroidery and the farming. We enjoy (5) _________traditional Vietnamese lunch at the village. Câu 21
Arriving at Mot Thoang Vietnam, we observe on-the-spot (1) ______craft persons weave tho cam (ethnic brocade fiber), carve wooden logs into wonders and weave rattan into home appliances.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ nghi vấn “Wh-word” Lời giải chi tiết :
what: cái gì how: như thế nào when: khi nào why: tại sao Arriving at Mot Thoang Vietnam, we observe on-the-spot (1) how craft persons weave tho cam (ethnic brocade fiber), carve wooden logs into wonders and weave rattan into home appliances. Tạm dịch: Đến “Một Thoáng Việt Nam”, chúng tôi quan sát tại chỗ cách người thợ dệt thổ cẩm (sợi thổ cẩm dân tộc), khắc gỗ thành những kiệt tác và dệt mây thành đồ gia dụng. Câu 22
Mot Thoang Vietnam can (2) ______your need to know what many of Vietnam's traditional craft villages are like.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
satisfy (v): làm thoả mãn buy (v): mua make (v): làm, tạo ra stop (v): ngừng lại Mot Thoang Vietnam can (2) satisfy your need to know what many of Vietnam's traditional craft villages are like. Tạm dịch: Một Thoáng Việt Nam có thể đáp ứng nhu cầu của bạn về các làng nghề truyền thống của Việt Nam. Câu 23
The quarter of craft villages at Mot Thoang Vietnam is quiet, but not boring (3) _____craft persons chat amidst the clacking sound of wooden cudgels hitting a chisel caused by a sculptor or a loom used for weaving cloth.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
although: mặc dù while: trong khi whereas: trong khi as: bởi vì, do The quarter of craft villages at Mot Thoang Vietnam is quiet, but not boring (3) as craft persons chat amidst the clacking sound of wooden cudgels hitting a chisel caused by a sculptor or a loom used for weaving cloth. Tạm dịch: Khu làng nghề ở Một Thoáng Việt Nam yên tĩnh, nhưng không hề buồn tẻ vì những người làm nghề trò chuyện giữa âm thanh lạch cạch của những chiếc gậy gỗ va vào chiếc đục từ một nghệ nhân điêu khắc hoặc một khung cửi dùng để dệt vải. Câu 24
Sitting a little far from the sculptor and the weaver (4) ______ the craftsmen and women in their simple but unique attire making giay gio (poonah paper) and inlaid gold-leaf items, doing the embroidery and the farming.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì trong tiếng Anh Lời giải chi tiết :
Cả đoạn văn mô tả về một làng nghề nên dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “the craftsmen and women” số nhiều nên ta dùng động từ “are”. Sitting a little far from the sculptor and the weaver (4) are the craftsmen and women in their simple but unique attire making giay gio (poonah paper) and inlaid gold-leaf items Tạm dịch: Ngồi xa nhà điêu khắc và thợ dệt là những thợ thủ công và phụ nữ trong trang phục đơn giản nhưng độc đáo đang làm giấy gió (giấy poonah) và các mặt hàng vàng lá dát. Câu 25
We enjoy (5) _________ traditional Vietnamese lunch at the village.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Mạo từ Lời giải chi tiết :
Cách sử dụng mạo từ: - a: trước danh từ số ít, chưa xác định (được đề cập lần đầu), bắt đầu bằng phụ âm - an: trước danh từ số ít, chưa xác định (được đề cập lần đầu), bắt đầu bằng nguyên âm - the: trước danh từ xác định (đã được đề cập trước đó) a traditional Vietnamese lunch: một bữa ăn trưa truyền thống của người Việt Nam We enjoy (5) a traditional Vietnamese lunch at the village. Tạm dịch: Chúng tôi thưởng thức một bữa ăn trưa truyền thống của người Việt Nam tại ngôi làng. Read the passage and choose the best answer to the questions. Being over-shadowed by Ha Long Bay to the North, Cat Ba Island is often left out of the itineraries of the majority of travelers coming to Viet Nam. Nevertheless, Cat Ba Island is one of the most underrated destinations in Viet Nam. The park possesses seven different ecosystems, both underwater and inland. It is home to thirty-two types of mammals, along with seventy bird species, and more than a thousand species of plants, hundreds of which can be used as medicines. There are several different hiking and trekking routes through rugged and forested mountain within Cat Ba National Park. These routes are also devided by different levels of difficulty, so travelers don’t have to be worried if their fitness is not very good. In addition, travellers can take a side visit to explore the exquisite Trung Trang cave, or discover the traditional village of Viet Hai. Câu 26
Many travellers choose not to visit Cat Ba Island because _________.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu Lời giải chi tiết :
Nhiều du khách không tham quan Đảo Cát Bà vì _________. A. họ nghĩ Vịnh Hạ Long tốt hơn nhiều B. nó không phải là một điểm đến tốt cho du lịch C. có quá nhiều mưa ở đó D. nó quá xa Vịnh Hạ Long Thông tin từ bài đọc: Being over-shadowed by Ha Long Bay to the North, Cat Ba Island is often left out of the itineraries of the majority of travelers coming to Viet Nam. Tạm dịch: Bị che khuất bởi Vịnh Hạ Long ở phía Bắc, đảo Cát Bà thường bị loại bỏ khỏi hành trình của phần lớn du khách đến Việt Nam. Câu 27
Cat Ba Island is suitable for _________.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu Lời giải chi tiết :
Đảo Cát Bà thích hợp cho _________. A. nghiên cứu khoa học và sự khám phá B. các hoạt động du lịch sinh thái và phiêu lưu ở miền Bắc Việt Nam C. trải nghiệm cuộc sống đô thị D. nhiều hoạt động trong nhà Thông tin từ bài đọc: The park possesses seven different ecosystems, both underwater and inland. There are several different hiking and trekking routes through rugged and forested mountain within Cat Ba National Park. Tạm dịch: Công viên sở hữu bảy hệ sinh thái khác nhau, cả dưới nước và ở trong đất liền. Có một số tuyến đường đi bộ và leo núi khác nhau qua núi gồ ghề và rừng núi trong Vườn quốc gia Cát Bà. Câu 28
Which of the following is NOT true about Cat Ba National Park according to the passage?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu Lời giải chi tiết :
Theo đoạn văn điều nào sau đây KHÔNG đúng về Vườn quốc gia Cát Bà? A. Đi bộ và leo núi ở Vườn quốc gia Cát Bà cần thể chất tốt. B. Đây là một trong những vườn quốc gia đa dạng nhất ở Việt Nam. C. Có bảy hệ sinh thái khác nhau ở vườn quốc gia Cát Bà. D. Nó được thành lập vào năm 1986. Thông tin từ bài đọc: These routes are also devided by different levels of difficulty, so travelers don’t have to be worried if their fitness is not very good. Tạm dịch: Những tuyến đường này cũng được chia ra thành các mức độ khó khác nhau, vì vậy du khách không phải lo lắng nếu thể chất của họ không tốt lắm. Câu 29
The word “rugged” in passage is closest in meaning to _________.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
Từ “gồ ghề” trong đoạn văn có ý nghĩa gần nhất với _________. even (a): bằng phẳng smooth (a): mịn easy (a): dễ dàng uneven: không bằng phẳng => rugged = uneven Thông tin từ bài đọc: There are several different hiking and trekking routes through rugged and forested mountain within Cat Ba National Park. Tạm dịch: Có một số tuyến đi bộ đường dài và đi bộ khác nhau xuyên rừng núi hiểm trở và gồ ghề trong Vườn Quốc gia Cát Bà. Câu 30
There are totally about ______ animals and plants in Cat Ba National Park.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu Lời giải chi tiết :
Tổng cộng có khoảng động vật và thực vật ở Vườn Quốc gia Cát Bà. A. 32 B. 70 C. 100 D. 200 Thông tin từ bài đọc: It is home to thirty-two types of mammals, along with seventy bird species, and more than a thousand species of plants, hundreds of which can be used as medicines. Tạm dịch: Đây là nơi sinh sống của 32 loại động vật có vú, cùng với 70 loài chim và hơn 1000 loài thực vật, hàng trăm loài trong số đó có thể được sử dụng làm thuốc.
Câu 31 :
Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first. People believe that the best time to visit the complex of Hue monuments is in April. => It is Đáp án
People believe that the best time to visit the complex of Hue monuments is in April. => It is Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu bị động khách quan Lời giải chi tiết :
Câu chủ động: People believe that + S + V Câu bị động: It is believed that + S + V Đáp án: It is believed that the best time to visit the complex of Hue monuments is in April Tạm dịch: Mọi người tin rằng thời gian tốt nhất để ghé thăm khu phức hợp của các di tích Huế là vào tháng Tư.
Câu 32 :
Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first. “Where will you live after graduation?” asked Jane. => Jane asked me Đáp án
“Where will you live after graduation?” asked Jane. => Jane asked me Phương pháp giải :
Kiến thức: Tường thuật câu hỏi “Wh – word” Lời giải chi tiết :
Cấu trúc tường thuật câu hỏi Wh-word: S1 + asked + O + wh-word + S2 + V (lùi thì) you => I will => would Đáp án: Jane asked me where I would live after graduation Tạm dịch: “Bạn sẽ sống ở đâu sau khi tốt nghiệp?” Jane hỏi. = Jane hỏi tôi sẽ sống ở đâu sau khi tốt nghiệp.
Câu 33 :
Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first. I think Da Nang City is the most attractive city in Viet Nam. => I think there is no Đáp án
I think Da Nang City is the most attractive city in Viet Nam. => I think there is no Phương pháp giải :
Kiến thức: So sánh nhất – so sánh hơn Lời giải chi tiết :
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ dài: N1 + be + THE MOST + adj + N2 Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: There is no + N2 + MORE + adj + than + N1 Đáp án: I think there is no city in Viet Nam more attractive than Da Nang City Tạm dịch: Tôi nghĩ thành phố Đà Nẵng là thành phố hấp dẫn nhất ở Việt Nam. = Tôi nghĩ không có thành phố nào ở Việt Nam hấp dẫn hơn thành phố Đà Nẵng.
Câu 34 :
Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first. Cambridge is the same as it was in 1990s. => Cambridge hasn't Đáp án
Cambridge is the same as it was in 1990s. => Cambridge hasn't Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng – thì hiện tại hoàn thành Lời giải chi tiết :
be the same = not changed: vẫn như thế = không thay đổi Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + not + Ved/3 Đáp án:Cambridge hasn't changed since 1990s. Tạm dịch: Cambridge vẫn như thế của những năm 1990. = Cambridge không thay đổi kể từ những năm 1990.
Câu 35 :
Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first. He found the visit to the gallery quite interesting. => He felt Đáp án
He found the visit to the gallery quite interesting. => He felt Phương pháp giải :
Kiến thức: Tính từ chủ động – bị động Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: S + find + sth + V-ing (tính từ chủ động) = S + feel + V-ed (tính từ bị động) interesting (tính từ chủ động): thích thú interested in (tính từ bị động): thích cái gì Đáp án: He felt quite interested in the visit to the gallery Tạm dịch: Anh ấy thấy chuyến tham quan đến triển lãm khá thú vị. = Anh ấy cảm thấy thích thú với chuyến tham quan đến triển lãm. |