Đề kiểm tra học kì 2 - Đề số 03Đề bài
Câu 1 :
Người ta đưa vật nặng lên độ cao h bằng hai cách : Cách thứ nhất: kéo trực tiếp vật lên theo phương thẳng đứng Cách thứ hai: Kéo vật theo mặt phẳng nghiêng có chiều dài gấp hai lần độ cao h. Bỏ qua ma sát ở mặt phẳng nghiêng So sánh công thực hiện trong hai cách. Phát biểu nào sau đây đúng.
Câu 2 :
Chọn câu trả lời đúng. Một bàn gỗ và một bàn nhôm có cùng nhiệt độ. Khi sờ tay vào mặt bàn ta cảm thấy mặt bàn nhôm lạnh hơn mặt bàn gỗ. Tại sao?
Câu 3 :
Một ngọn lửa của cây nến đang cháy, năng lượng nhiệt được truyền
Câu 4 :
Quan sát trường hợp quả bóng rơi chạm đất, nó nảy lên (bỏ qua ma sát). Trong các phát biểu sau về quá trình nảy lên của quả bóng, phát biểu sai là:
Câu 5 :
Lưỡi cưa bị nóng lên khi cưa lâu vì
Câu 6 :
Chọn câu đúng:
Câu 7 :
Quan sát trường hợp hòn sỏi rơi từ cao xuống đất. Trong thời gian rơi thế năng và động năng của nó thay đổi thế nào?
Câu 8 :
Hiện tượng có thể xảy ra cả ở trong chân không là:
Câu 9 :
Một ròng rọc cố định làm thay đổi hướng chuyển động của dây đi \({90^0}\) khi kéo vật lên cao như hình vẽ.
Câu 10 :
Phát biểu nào sau đây về máy cơ đơn giản là đúng?
Câu 11 :
Phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 12 :
Khi nói năng suất tỏa nhiệt của than đá là \({27.10^6}J/kg\) , điều đó có nghĩa là gì?
Câu 13 :
Đơn vị của nhiệt dung riêng của vật là:
Câu 14 :
Hiện tượng nào sau đây chỉ do chuyển động nhiệt của các phân tử gây ra?
Câu 15 :
Điều nào sau đây là sai khi nói về sự bảo toàn cơ năng
Câu 16 :
Điều nào sau đây sai khi nói về công suất?
Câu 17 :
Kết luận nào sau đây đúng?
Câu 18 :
Khi phanh xe đạp, hai má phanh áp sát vào vành xe làm cho xe chuyển động chậm dần rồi dừng lại. Ở đây xảy ra quá trình chuyển hóa năng lượng:
Câu 19 :
Một người thợ xây đưa xô vữa có khối lượng 20kg lên độ cao 5m. Công mà người thợ đó đó thực hiện được là (coi như là chuyển động đều)
Câu 20 :
Hai thợ xây A và B kéo xô vữa từ mặt đất lên tầng hai. A kéo xô vữa nặng gấp ba xô vữa của B; thời gian kéo xô vữa lên của B chỉ bằng một nửa thời gian của A. So sánh công suất trung bình của A và B.
Câu 21 :
Một vật có khối lượng \(4kg\) được thả rơi không vận tốc ban đầu từ độ cao \(10m\). Bỏ qua sức cản của không khí. Nhiệt lượng tỏa ra khi vật chạm đất cứng mà không nẩy lên là (giả sử năng lượng sinh ra trong khi chạm đất đều tỏa thành nhiệt):
Câu 22 :
Để đun sôi \(15\) lít nước cần cung cấp một nhiệt lượng là bao nhiêu? Biết nhiệt độ ban đầu của nước là \({20^0}C\) và nhiệt dung riêng của nước \(c = 4200J/kg.K\)
Câu 23 :
Bỏ vào nhiệt lượng kế chứa \(450g\) nước ở nhiệt độ \({22^0}C\) một miếng kim loại có khối lượng \(350g\) được nung nóng tới \({100^0}C\). Nhiệt độ khi cân bằng nhiệt là \({30^0}C\). Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng nhiệt kế và không khí; lấy nhiệt dung riêng của nước là \(4190J/kg.K\). Nhiệt dung riêng của kim loại đó là:
Câu 24 :
Tính hiệu suất của bếp dầu hỏa, biết rằng phải tốn \(150g\) dầu mới đun sôi được \(4,5\) lít nước ở \({20^0}C\), năng suất tỏa nhiệt của dầu hỏa là \(q = {44.10^6}J/kg\)
Câu 25 :
Một xe máy chạy với vận tốc không đổi trên suốt đoạn đường với lực phát động động cơ là \(F = 1000N\). Hiệu suất của động cơ xe là \(H = 20\% \). Biết rằng năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là \({46.10^6}J/kg\). Lượng nhiên liệu cần thiết cho quãng đường dài\(10km\)là:
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Người ta đưa vật nặng lên độ cao h bằng hai cách : Cách thứ nhất: kéo trực tiếp vật lên theo phương thẳng đứng Cách thứ hai: Kéo vật theo mặt phẳng nghiêng có chiều dài gấp hai lần độ cao h. Bỏ qua ma sát ở mặt phẳng nghiêng So sánh công thực hiện trong hai cách. Phát biểu nào sau đây đúng.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Vận dụng định luật về công: Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. Lời giải chi tiết :
Ta có: Định luật về công: Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. Ở các cách: + Cách 1: Lợi về đường đi, thiệt về lực + Cách 2: Lợi về lực, thiệt về đường đi Còn công thực hiện ở hai cách đều như nhau
Câu 2 :
Chọn câu trả lời đúng. Một bàn gỗ và một bàn nhôm có cùng nhiệt độ. Khi sờ tay vào mặt bàn ta cảm thấy mặt bàn nhôm lạnh hơn mặt bàn gỗ. Tại sao?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Khi sờ tay vào mặt bàn ta cảm thấy mặt bàn nhôm lạnh hơn mặt bàn gỗ vì: Nhôm dẫn nhiệt tốt hơn gỗ nên khi sờ vào bàn nhôm ta mất nhiệt lượng nhiều hơn khi ta sờ tay vào bàn gỗ.
Câu 3 :
Một ngọn lửa của cây nến đang cháy, năng lượng nhiệt được truyền
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Nhiệt do ngọn nến tỏa ra theo mọi hướng
Câu 4 :
Quan sát trường hợp quả bóng rơi chạm đất, nó nảy lên (bỏ qua ma sát). Trong các phát biểu sau về quá trình nảy lên của quả bóng, phát biểu sai là:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Trong thời gian quả bóng nảy lên thì động năng của quả bóng giảm và thế năng của quả bóng tăng, cơ năng được bảo toàn.
Câu 5 :
Lưỡi cưa bị nóng lên khi cưa lâu vì
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Lưỡi cưa bị nóng lên khi cưa lâu vì có sự thực hiện công.
Câu 6 :
Chọn câu đúng:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Chất lỏng có thể tích xác định nhưng lại có hình dạng của phần bình chứa vì lực liên kết của các phân tử chất lỏng lớn hơn chất khí nhưng nhỏ hơn chất rắn.
Câu 7 :
Quan sát trường hợp hòn sỏi rơi từ cao xuống đất. Trong thời gian rơi thế năng và động năng của nó thay đổi thế nào?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết về sự chuyển hóa giữa các dạng của cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng. + Động năng và thế năng có thể chuyển hóa qua lại lẫn nhau + Thế năng hấp dẫn: phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất, hoặc so với một vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao + Động năng: phụ thuộc vào vận tốc (chuyển động của vật) Lời giải chi tiết :
Trong thời gian rơi của hòn sỏi thì thế năng của hòn sỏi giảm và động năng của hòn sỏi tăng.
Câu 8 :
Hiện tượng có thể xảy ra cả ở trong chân không là:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Bức xạ nhiệt là hiện tượng có thể xảy ra cả ở trong chân không.
Câu 9 :
Một ròng rọc cố định làm thay đổi hướng chuyển động của dây đi \({90^0}\) khi kéo vật lên cao như hình vẽ.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Lưc kéo không thực hiện công vì phương của lực vuông góc với phương dịch chuyển của vật Lực thực hiện công ở đây là lực căng dây
Câu 10 :
Phát biểu nào sau đây về máy cơ đơn giản là đúng?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Định luật về công: Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
Câu 11 :
Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Các chất được cấu tạo từ các hạt nhỏ riêng biệt gọi là các nguyên tử, phân tử.
Câu 12 :
Khi nói năng suất tỏa nhiệt của than đá là \({27.10^6}J/kg\) , điều đó có nghĩa là gì?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Ta có: Đại lượng cho biết nhiệt lượng toả ra khi \(1{\rm{ }}kg\) nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn gọi là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu. => Khi nói năng suất tỏa nhiệt của than đá là \({27.10^6}J/kg\) , điều đó có nghĩa là: Khi đốt cháy hoàn toàn \(1kg\) than đá tỏa ra nhiệt lượng là \({27.10^6}J\)
Câu 13 :
Đơn vị của nhiệt dung riêng của vật là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Đơn vị của nhiệt dung riêng là: \(J/kg.K\)
Câu 14 :
Hiện tượng nào sau đây chỉ do chuyển động nhiệt của các phân tử gây ra?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
A – đúng vì: dung dịch đồng sunfat khuếch tán chỉ hoàn toàn do chuyển động hỗn độn không ngừng của các phân tử. B – sai vì: do lực hút phân tử. C – sai vì: ngoài chuyển động nhiệt còn do gió mang phân tử đi nên từ xa có thể ngửi thấy được.
Câu 15 :
Điều nào sau đây là sai khi nói về sự bảo toàn cơ năng
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Trong quá trình cơ học, động năng và thế năng có thể chuyển hoá lẫn nhau, nhưng cơ năng được bảo toàn.
Câu 16 :
Điều nào sau đây sai khi nói về công suất?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Ta có: + Công thực hiện được trong một đơn vị thời gian được gọi là công suất + Công suất được tính bằng biểu thức: \(P = \dfrac{A}{t}\) Ta suy ra các phương án: A, C, D – đúng B – sai vì \(P = \dfrac{A}{t}\)
Câu 17 :
Kết luận nào sau đây đúng?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Ta có: Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí, đó là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí. Trong chất rắn không xảy ra đối lưu vì các phân tử của chất rắn liên kết với nhau rất chặt, chúng không thể di chuyển thành dòng được.
Câu 18 :
Khi phanh xe đạp, hai má phanh áp sát vào vành xe làm cho xe chuyển động chậm dần rồi dừng lại. Ở đây xảy ra quá trình chuyển hóa năng lượng:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Khi phanh xe đạp, hai má phanh áp sát vào vành xe làm cho xe chuyển động chậm dần rồi dừng lại. Ở đây xảy ra quá trình chuyển hóa năng lượng công thực hiện làm động năng của xe giảm.
Câu 19 :
Một người thợ xây đưa xô vữa có khối lượng 20kg lên độ cao 5m. Công mà người thợ đó đó thực hiện được là (coi như là chuyển động đều)
Đáp án : A Phương pháp giải :
+ Sử dụng công thức tính trọng lượng của vật: \(P = 10m\) + Tính các công sau bằng biểu thức: \(A = Fs\) Lời giải chi tiết :
+ Lực mà người tác dụng lên xô vữa bằng trọng lượng của vật: \(P = 10m = 10.20 = 200N\) Quãng đường mà thùng hàng di chuyển là: \(s = 5m\) + Công thực hiện trong trường hợp này là: \(A = Ps = 200.5 = 1000J\)
Câu 20 :
Hai thợ xây A và B kéo xô vữa từ mặt đất lên tầng hai. A kéo xô vữa nặng gấp ba xô vữa của B; thời gian kéo xô vữa lên của B chỉ bằng một nửa thời gian của A. So sánh công suất trung bình của A và B.
Đáp án : A Phương pháp giải :
+ Sử dụng công thức tính công: \(A = Fs\) + Vận dụng biểu thức tính công suất: \(P = \dfrac{A}{t}\) Lời giải chi tiết :
Gọi lực kéo xô vữa lên của A và B lần lượt là: \({F_1},{F_2}\) Thời gian Avà B kéo gàu nước lên lần lượt là: \({t_1},{t_2}\) Chiều cao từ mặt đất lên tâng hai là: \(h\) Theo đầu bài ta có: - Trọng lượng của xô vữa do A kéo nặng gấp ba do B kéo: \({P_1} = 3{P_2} \to {F_1} = 3{F_2}\) - Thời gian kéo xô vữa lên của B chỉ bằng một nửa thời gian của A: \({t_2} = \dfrac{{{t_1}}}{2}\) Ta suy ra: + Công mà A thực hiện được là: \({A_1} = {F_1}h\) Công mà B thực hiện được là: \({A_2} = {F_2}h = \dfrac{{{F_1}}}{3}h = \dfrac{{{A_1}}}{3}\) + Công suất của A và B lần lượt là: \(\left\{ \begin{array}{l}{P_1} = \dfrac{{{A_1}}}{{{t_1}}}\\{P_2} = \dfrac{{{A_2}}}{{{t_2}}} = \dfrac{{\dfrac{{{A_1}}}{3}}}{{\dfrac{{{t_1}}}{2}}} = \dfrac{{2{A_1}}}{{3{t_1}}}\end{array} \right.\) Từ đây, ta suy ra: \(\dfrac{{{P_1}}}{{{P_2}}} = \dfrac{3}{2} \Rightarrow {P_1} = 1,5{P_2}\) => Công suất của A lớn hơn công suất của B
Câu 21 :
Một vật có khối lượng \(4kg\) được thả rơi không vận tốc ban đầu từ độ cao \(10m\). Bỏ qua sức cản của không khí. Nhiệt lượng tỏa ra khi vật chạm đất cứng mà không nẩy lên là (giả sử năng lượng sinh ra trong khi chạm đất đều tỏa thành nhiệt):
Đáp án : B Phương pháp giải :
+ Xác định các dạng năng lượng được chuyển hóa + Sử dụng công thức tính trọng lượng: \(P = 10m\) + Sử dụng công thức tính công: \(A = Fs\) Lời giải chi tiết :
+ Khi thả vật không vận tốc đầu từ độ cao \(h = 10m\) đó, ta có: Thế năng chuyển hóa thành động năng => chuyển hóa thành nhiệt năng (khi chạm đất) + Trọng lượng của vật là: \(P = 10m = 10.4 = 40N\) + Công của trọng lực là: \(A = Ph = 40.10 = 400J\) Nhiệt lượng tỏa ra khi vật chạm đất cứng mà không nẩy lên chính là công của trọng lực và bằng \(400J\)
Câu 22 :
Để đun sôi \(15\) lít nước cần cung cấp một nhiệt lượng là bao nhiêu? Biết nhiệt độ ban đầu của nước là \({20^0}C\) và nhiệt dung riêng của nước \(c = 4200J/kg.K\)
Đáp án : A Phương pháp giải :
+ Nhiệt độ sôi của nước là: \({100^0}C\) + Khối lượng của \(1l\) nước \( = 1kg\) + Vận dụng biểu thức tính nhiệt lượng: \(Q = mc\Delta t\) Lời giải chi tiết :
+ Ta có nhiệt độ sôi của nước là \({100^0}C\) + Đổi khối lượng của \(15l\) nước \( = 15kg\) + Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi \(15l\) nước từ \({20^0}\) là: \(Q = mc\Delta t = 15.4200.\left( {100 - 20} \right) = 5040000J = 5040kJ\)
Câu 23 :
Bỏ vào nhiệt lượng kế chứa \(450g\) nước ở nhiệt độ \({22^0}C\) một miếng kim loại có khối lượng \(350g\) được nung nóng tới \({100^0}C\). Nhiệt độ khi cân bằng nhiệt là \({30^0}C\). Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng nhiệt kế và không khí; lấy nhiệt dung riêng của nước là \(4190J/kg.K\). Nhiệt dung riêng của kim loại đó là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ Sử dụng công thức tính nhiệt lượng: \(Q = mc\Delta t\) + Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt: \({Q_{toa}} = {Q_{thu}}\) Lời giải chi tiết :
Nhiệt độ khi cân bằng là \(t = {30^0}C\) Kim loại: \(\left\{ \begin{array}{l}{m_1} = 350g = 0,35kg\\{c_1}\\{t_1} = {100^0}C\end{array} \right.\) Nước: \(\left\{ \begin{array}{l}{m_2} = 450g = 0,45kg\\{c_2} = 4200J/kg.K\\{t_2} = {22^0}C\end{array} \right.\) + Nhiệt lượng kim loại tỏa ra là: \({Q_1} = {m_1}{c_1}\left( {{t_1} - t} \right)\) Nhiệt lượng nước thu vào là: \({Q_2} = {m_2}{c_2}\left( {t - {t_2}} \right)\) + Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt, ta có: \(\begin{array}{l}{Q_1} = {Q_2} \leftrightarrow {m_1}{c_1}\left( {{t_1} - t} \right) = {m_2}{c_2}\left( {t - {t_2}} \right)\\ \leftrightarrow 0,35.{c_1}.\left( {100 - 30} \right) = 0,45.4200\left( {30 - 22} \right)\\ \to {c_1} = 615,6\end{array}\) Vậy nhiệt độ khi cân bằng là \({c_1} = 615,5J/kg.K\)
Câu 24 :
Tính hiệu suất của bếp dầu hỏa, biết rằng phải tốn \(150g\) dầu mới đun sôi được \(4,5\) lít nước ở \({20^0}C\), năng suất tỏa nhiệt của dầu hỏa là \(q = {44.10^6}J/kg\)
Đáp án : A Phương pháp giải :
+ Sử dụng biểu thức tính nhiệt lượng: \(Q = mc\Delta t\) + Sử dụng biểu thức tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy nhiên liệu: \(Q = qm\) + Sử dụng biểu thức tính hiệu suất: \(H = \dfrac{Q}{{{Q_{tp}}}}.100\% \) Lời giải chi tiết :
+ Nhiệt lượng dùng để đun nóng nước là: \(Q = {m_1}{c_1}\left( {{t_2} - {t_1}} \right) = 4,5.4200.\left( {100 - 20} \right) = 1512000J\) + Nhiệt lượng toàn phần do dầu hỏa tỏa ra là: \({Q_{tp}} = qm = {44.10^6}.0,15 = {66.10^5}J\) => Hiệu suất của bếp dầu là: \(H = \dfrac{Q}{{{Q_{tp}}}} = \dfrac{{1512000}}{{{{66.10}^5}}} = 0,229 = 22,9\% \)
Câu 25 :
Một xe máy chạy với vận tốc không đổi trên suốt đoạn đường với lực phát động động cơ là \(F = 1000N\). Hiệu suất của động cơ xe là \(H = 20\% \). Biết rằng năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là \({46.10^6}J/kg\). Lượng nhiên liệu cần thiết cho quãng đường dài\(10km\)là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
+ Sử dụng biểu thức tính hiệu suất: \(H = \dfrac{A}{Q}\) + Vận dụng biểu thức tính nhiệt lượng: \(Q = mq\) Lời giải chi tiết :
Đổi \(s = 10km = 10000m\) Công có ích của động cơ xe máy là: \(A = Fs = 1000.10000 = {10^7}J\) + Ta có: \(H = \dfrac{A}{Q}\) => Nhiệt lượng tỏa ra của than đá là: \(Q = \dfrac{A}{H} = \dfrac{{{{10}^7}}}{{0,2}} = {5.10^7}J\) + Mặt khác, ta có: \(Q = mq\) => Khối lượng than đá tiêu thụ là: \({m_{than}} = \dfrac{Q}{q} = \dfrac{{{{5.10}^7}}}{{{{46.10}^6}}} = 1,087kg\) |