Đề kiểm tra học kì 2 - Đề số 02Đề bài
Câu 1 :
Chọn phương án sai.
Câu 2 :
Biểu thức tính công suất là:
Câu 3 :
Nếu hai vật có nhiệt độ̣ khác nhau đặt tiếp xúc nhau thì:
Câu 4 :
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?
Câu 5 :
Trong các hình thức truyền nhiệt dưới đây, sự truyền nhiệt nào không phải là bức xạ nhiệt?
Câu 6 :
Chọn phát biểu sai?
Câu 7 :
Chọn câu trả lời sai.
Câu 8 :
Các chất được cấu tạo từ:
Câu 9 :
Động cơ nhiệt là:
Câu 10 :
Chọn phát biểu đúng.
Câu 11 :
Trong các mệnh đề có sử dụng cụm từ “năng suất tỏa nhiệt” sau đây, mệnh đề nào đúng?
Câu 12 :
Một quả dừa có trọng lượng \(25N\) rơi từ trên cây cách mặt đất \(8m\). Công của trọng lực là bao nhiêu?
Câu 13 :
Người ta kéo vật có khối lượng \(m = 45kg\) lên mặt phẳng nghiêng dài \(16m\), cao\(1,5m\). Lực cản do ma sát là \({F_C} = 24N\). Coi vật chuyển động đều. Công của người kéo có thể nhận giá trị nào sau:
Câu 14 :
Một dòng nước chảy qua đập ngăn cao \(30m\) xuống dưới, biết rằng lưu lượng dòng nước là \(125{m^3}/ph\), khối lượng riêng của nước là \(1000kg/{m^3}\). Công suất của dòng nước có thể nhận giá trị nào sau đây?
Câu 15 :
Người ta dùng vật B kéo vật A ( có khối lượng \({m_A} = 10kg\)) chuyển động đều đi lên mặt phẳng nghiêng như hình bên. Biết \(CD = 4m,DE = 1m\). Bỏ qua ma sát, vật B phải có khối lượng bao nhiêu ?
Câu 16 :
Một vật có khối lượng \(4kg\) được thả rơi không vận tốc ban đầu từ độ cao \(10m\). Bỏ qua sức cản của không khí. Nhiệt lượng tỏa ra khi vật chạm đất cứng mà không nẩy lên là (giả sử năng lượng sinh ra trong khi chạm đất đều tỏa thành nhiệt):
Câu 17 :
Người ta cung cấp một nhiệt lượng là \(1562,4kJ\) cho \(12\) lít nước có nhiệt độ \({t_1}\) thì nâng nhiệt độ của nước lên \({72^0}C\). Biết nhiệt dung riêng của nước là \(4200J/kg.K\). Giá trị của \({t_1}\) là:
Câu 18 :
Đổ \(5\) lít nước ở \({20^0}C\) vào \(3\) lít nước ở \({45^0}C\). Nhiệt độ khi cân bằng là:
Câu 19 :
Một vật rơi từ vị trí A xuống mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Khi vật rơi đến vị trí B thì động năng của vật bằng \(\dfrac{1}{2}\) thế năng của nó. Động năng của vật tiếp tục tăng thêm một lượng là \(100J\) thì có giá trị bằng thế năng. Thế năng của vật ở vị trí A là:
Câu 20 :
Động cơ của một máy bay có công suất \({2.10^6}{\rm{W}}\) và hiệu suất \(32\% \) . Vậy với một tấn xăng, máy bay có thể bay được bao nhiêu lâu? Biết năng suất tỏa nhiệt của xăng là \(4,{6.10^7}J/kg\) .
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Chọn phương án sai.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Vận dụng biểu thức tính nhiệt lượng: \(Q = mc\Delta t\) Lời giải chi tiết :
A, B, D – đúng C – sai vì: Độ tăng nhiệt độ của vật càng lớn thì nhiệt lượng mà vật thu vào để nóng lên càng lớn
Câu 2 :
Biểu thức tính công suất là:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Ta có, biểu thức tính công suất: \(P = \frac{A}{t}\) Trong đó: + \(A\): công thực hiện \(\left( J \right)\) + \(t\): khoảng thời gian thực hiện công \(A{\rm{ }}\left( s \right)\)
Câu 3 :
Nếu hai vật có nhiệt độ̣ khác nhau đặt tiếp xúc nhau thì:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Ta có: Sự truyền nhiệt xảy ra cho đến khi nhiệt độ của 2 vật cân bằng nhau thì ngừng lại.
Câu 4 :
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Ta có: - Ròng rọc cố định: Chỉ có tác dụng đổi hướng của lực, không có tác dụng thay đổi độ lớn của lực. - Ròng rọc động: Khi dùng một ròng rọc động cho ta lợi 2 lần về lực thì thiệt 2 lần về đường đi. - Mặt phẳng nghiêng: Lợi về lực, thiệt về đường đi. - Đòn bẩy: Lợi về lực, thiệt về đường đi hoặc ngược lại. => A – sai vì: Ròng rọc cố định không cho ta lợi về công
Câu 5 :
Trong các hình thức truyền nhiệt dưới đây, sự truyền nhiệt nào không phải là bức xạ nhiệt?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
A – dẫn nhiệt B, C, D – bức xạ nhiệt
Câu 6 :
Chọn phát biểu sai?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
A, B, C – đúng D – sai vì: Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách
Câu 7 :
Chọn câu trả lời sai.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
A, B, D – đúng C – sai vì các vật lạnh vẫn có thể bức xạ nhiệt
Câu 8 :
Các chất được cấu tạo từ:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Các chất được cấu tạo từ các hạt nhỏ riêng biệt gọi là các nguyên tử, phân tử
Câu 9 :
Động cơ nhiệt là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Động cơ nhiệt là động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy chuyển hoá thành cơ năng.
Câu 10 :
Chọn phát biểu đúng.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Ta có: - Các dạng của cơ năng: động năng và thế năng có thể chuyển hoá qua lại lẫn nhau. - Cơ năng và nhiệt năng có thể truyền từ vật này sang vật khác, chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác. Ta suy ra: A – đúng B, C, D – sai
Câu 11 :
Trong các mệnh đề có sử dụng cụm từ “năng suất tỏa nhiệt” sau đây, mệnh đề nào đúng?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Mệnh đề đúng là: “Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu”
Câu 12 :
Một quả dừa có trọng lượng \(25N\) rơi từ trên cây cách mặt đất \(8m\). Công của trọng lực là bao nhiêu?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng công thức tính công cơ học khi vật dịch chuyển theo hướng của lực: \(A = Fs\) Lời giải chi tiết :
Ta có: + Trọng lượng của quả dừa: \(P = 25N\) + Độ dời quả dừa dịch chuyển chính là độ cao của của dừa so với mặt đất: \(s = 8m\) Công của trọng lực là: \(A = P.s = 25.8 = 200J\)
Câu 13 :
Người ta kéo vật có khối lượng \(m = 45kg\) lên mặt phẳng nghiêng dài \(16m\), cao\(1,5m\). Lực cản do ma sát là \({F_C} = 24N\). Coi vật chuyển động đều. Công của người kéo có thể nhận giá trị nào sau:
Đáp án : D Phương pháp giải :
+ Sử dụng công thức tính trọng lượng: \(P = 10m\) + Sử dụng công thức tính công: \(A = Fs\) + Tính công tổng hợp Lời giải chi tiết :
+ Trọng lượng của vật: \(P = 10m = 10.45 = 450N\) + Công của trọng lực: \({A_1} = P.h = 450.1,5 = 675J\) + Công cản của lực ma sát là: \({A_2} = F.s = 24.16 = 384J\) Công của người kéo: \(A = {A_1} + {A_2} = 675 + 384 = 1059J\)
Câu 14 :
Một dòng nước chảy qua đập ngăn cao \(30m\) xuống dưới, biết rằng lưu lượng dòng nước là \(125{m^3}/ph\), khối lượng riêng của nước là \(1000kg/{m^3}\). Công suất của dòng nước có thể nhận giá trị nào sau đây?
Đáp án : A Phương pháp giải :
+ Sử dụng công thức tính trọng lượng: \(P = 10m\) + Sử dụng công thức tính công: \(A = Fs\) + Sử dụng công thức tính công suất: \(P = \frac{A}{t}\) Lời giải chi tiết :
Ta có: \(1\) phút \( = 60s\) + Khối lượng của \(1{m^3}\) nước là: \({m_1} = 1000kg\) => Trọng lượng của \(1{m^3}\) nước là: \({P_1} = 10.1000 = 10000N\) Trong thời gian \(1\) phút có \(125{m^3}\) nước rơi từ độ cao \(30m\) xuống dưới + Trọng lượng tổng cộng của \(125{m^3}\) nước là: \({P_2} = 125{P_1} = 125.10000 = 1250000N\) + Công thực hiện trong thời gian đó: \(A = {P_2}.h = 1250000.30 = 37500000J\) + Công suất của dòng nước là: \(P = \frac{A}{t} = \frac{{37500000}}{{60}} = 625000W = 625kW\)
Câu 15 :
Người ta dùng vật B kéo vật A ( có khối lượng \({m_A} = 10kg\)) chuyển động đều đi lên mặt phẳng nghiêng như hình bên. Biết \(CD = 4m,DE = 1m\). Bỏ qua ma sát, vật B phải có khối lượng bao nhiêu ?
Đáp án : B Phương pháp giải :
+ Sử dụng tính chất của mặt phẳng nghiêng: \(\frac{P}{F} = \frac{l}{h}\) + Vận dụng biểu thức tính trọng lượng: \(P = 10m\) Lời giải chi tiết :
Ta có, + Tác dụng lên vật A có trọng lượng \({P_A}\) và lực kéo \(F\) của sợi dây có độ lớn bằng trọng lượng \({P_B}\) của vật B. Do bỏ qua ma sát nên theo tính chất của mặt phẳng nghiêng ,ta có: \(\frac{{{P_A}}}{F} = \frac{{CD}}{{DE}} = \frac{l}{h} \to \frac{{{P_A}}}{{{P_B}}} = \frac{l}{h}\) Lại có: \(P = 10m\) Ta suy ra: \(\begin{array}{l}\frac{{{P_A}}}{{{P_B}}} = \frac{{{m_A}}}{{{m_B}}} = \frac{l}{h} = \frac{4}{1} = 4\\ \to {m_B} = \frac{{{m_A}}}{4} = \frac{{10}}{4} = 2,5kg\end{array}\)
Câu 16 :
Một vật có khối lượng \(4kg\) được thả rơi không vận tốc ban đầu từ độ cao \(10m\). Bỏ qua sức cản của không khí. Nhiệt lượng tỏa ra khi vật chạm đất cứng mà không nẩy lên là (giả sử năng lượng sinh ra trong khi chạm đất đều tỏa thành nhiệt):
Đáp án : B Phương pháp giải :
+ Xác định các dạng năng lượng được chuyển hóa + Sử dụng công thức tính trọng lượng: \(P = 10m\) + Sử dụng công thức tính công: \(A = Fs\) Lời giải chi tiết :
+ Khi thả vật không vận tốc đầu từ độ cao \(h = 10m\) đó, ta có: Thế năng chuyển hóa thành động năng => chuyển hóa thành nhiệt năng (khi chạm đất) + Trọng lượng của vật là: \(P = 10m = 10.4 = 40N\) + Công của trọng lực là: \(A = Ph = 40.10 = 400J\) Nhiệt lượng tỏa ra khi vật chạm đất cứng mà không nẩy lên chính là công của trọng lực và bằng \(400J\)
Câu 17 :
Người ta cung cấp một nhiệt lượng là \(1562,4kJ\) cho \(12\) lít nước có nhiệt độ \({t_1}\) thì nâng nhiệt độ của nước lên \({72^0}C\). Biết nhiệt dung riêng của nước là \(4200J/kg.K\). Giá trị của \({t_1}\) là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ Khối lượng của \(1l\) nước \( = 1kg\) + Vận dụng biểu thức tính nhiệt lượng: \(Q = mc\Delta t\) Lời giải chi tiết :
+ Đổi đơn vị: Khối lượng của \(12l\) nước \( = 12kg\) + Ta có, nhiệt lượng \(Q = mc\Delta t\) Ta suy ra: \(\Delta t = \dfrac{Q}{{mc}} = \dfrac{{1562,{{4.10}^3}}}{{12.4200}} = 31\) Mặt khác, ta có: \(\begin{array}{l}\Delta t = {t_2} - {t_1} \leftrightarrow 31 = 72 - {t_1}\\ \to {t_1} = 72 - 31 = 41\end{array}\) Vậy nhiệt độ ban đầu của nước \({t_1}\) có giá trị là \({41^0}C\)
Câu 18 :
Đổ \(5\) lít nước ở \({20^0}C\) vào \(3\) lít nước ở \({45^0}C\). Nhiệt độ khi cân bằng là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
+ Đổi đơn vị của thể tích: \(1l\) nước \( = 1kg\) + Sử dụng công thức tính nhiệt lượng tỏa ra, thu vào: \(Q = mc\Delta t\) + Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt: \({Q_{toa}} = {Q_{thu}}\) Lời giải chi tiết :
+ Đổi đơn vị: \(5l\) nước \( = 5kg\) \(3l\) nước \( = 3kg\) + Gọi nhiệt độ khi cân bằng là \(t\) Ta có: - Nhiệt lượng thu vào của \(5l\) nước là: \({Q_1} = {m_1}c\left( {t - {t_1}} \right)\) - Nhiệt lượng tỏa ra của \(3l\) nước là: \({Q_2} = {m_2}c\left( {{t_2} - t} \right)\) Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{m_1} = 5kg,{t_1} = {20^0}C\\{m_2} = 3kg,{t_2} = {45^0}C\end{array} \right.\) + Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt, ta có: \(\begin{array}{l}{Q_1} = {Q_2} \leftrightarrow {m_1}c\left( {t - {t_1}} \right) = {m_2}c\left( {{t_2} - t} \right)\\ \leftrightarrow {m_1}\left( {t - {t_1}} \right) = {m_2}\left( {{t_2} - t} \right)\\ \leftrightarrow 5\left( {t - 20} \right) = 3\left( {45 - t} \right)\\ \to t = 29,375 \approx 29,4\end{array}\) Vậy nhiệt độ khi cân bằng là \(29,{4^0}C\)
Câu 19 :
Một vật rơi từ vị trí A xuống mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Khi vật rơi đến vị trí B thì động năng của vật bằng \(\dfrac{1}{2}\) thế năng của nó. Động năng của vật tiếp tục tăng thêm một lượng là \(100J\) thì có giá trị bằng thế năng. Thế năng của vật ở vị trí A là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
- Vận dụng lí thuyết về sự chuyển hóa giữa các dạng của cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng. + Động năng và thế năng có thể chuyển hóa qua lại lẫn nhau + Thế năng hấp dẫn: phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất, hoặc so với một vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao + Động năng: phụ thuộc vào vận tốc (chuyển động của vật) - Vận dụng định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng Lời giải chi tiết :
Gọi \({{\rm{W}}_d},{{\rm{W}}_t},{\rm{W}}\) lần lượt là động năng, thế năng và cơ năng của vật C – là vị trí có động năng bằng thế năng Theo đề bài, ta có: + Tại B: \({{\rm{W}}_{{d_B}}} = \frac{1}{2}{{\rm{W}}_{{t_B}}} \to 2{{\rm{W}}_{{d_B}}} = {{\rm{W}}_{{t_B}}}\) + Tại C: \(\left\{ \begin{array}{l}{{\rm{W}}_{{d_C}}} = {{\rm{W}}_{{d_B}}} + 100\\{{\rm{W}}_{{t_C}}} = {{\rm{W}}_{{t_B}}} - 100 = 2{W_{{d_B}}} - 100\end{array} \right.\) Lại có: \(\begin{array}{l}{{\rm{W}}_{{d_C}}} = {{\rm{W}}_{{t_C}}} \leftrightarrow {{\rm{W}}_{{d_B}}} + 100 = 2{{\rm{W}}_{{d_B}}} - 100\\ \to {{\rm{W}}_{{d_B}}} = 200J\end{array}\) Thế vào (1), ta suy ra: \({{\rm{W}}_{{t_B}}} = 2.200 = 400J\) Áp dụng định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng, ta có: Cơ năng của vật tại B: \({{\rm{W}}_B} = {{\rm{W}}_{{d_B}}} + {{\rm{W}}_{{t_B}}} = 200 + 400 = 600J\) Thế năng của vật tại A bằng cơ năng của vật tại B (do tại A vật chỉ có thế năng mà không có động năng) \({{\rm{W}}_{{t_A}}} = {{\rm{W}}_B} = 600J\)
Câu 20 :
Động cơ của một máy bay có công suất \({2.10^6}{\rm{W}}\) và hiệu suất \(32\% \) . Vậy với một tấn xăng, máy bay có thể bay được bao nhiêu lâu? Biết năng suất tỏa nhiệt của xăng là \(4,{6.10^7}J/kg\) .
Đáp án : A Phương pháp giải :
+ Sử dụng biểu thức tính nhiệt lượng: \(Q = mq\) + Sử dụng biểu thức tính hiệu suất: \(H = \frac{A}{Q}\) + Vận dụng công thức tính công suất: \(P = \frac{A}{t}\) Lời giải chi tiết :
\(1\) tấn \( = 1000kg\) + Năng lượng do một tấn xăng tỏa ra: \(Q = mq = 1000.4,{6.10^7} = 4,{6.10^{10}}J\) + Ta có: \(H = \frac{A}{Q}\) => Công do máy bay động cơ sinh ra: \(A = HQ = 0,32.4,{6.10^{10}} = 1,{472.10^{10}}J\) + Mặt khác, ta có: \(P = \frac{A}{t}\) => Thời gian máy bay bay là: \(t = \frac{A}{P} = \frac{{1,{{472.10}^{10}}}}{{{{2.10}^6}}} = 7360s = 2,04h\) |