Đề kiểm tra 15 phút học kì 1 - Đề số 01Đề bài
Câu 1 :
Vận tốc cho biết gì? I. Tính nhanh hay chậm của chuyển động II. Quãng đường đi được III. Quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian IV. Tác dụng của vật này lên vật khác
Câu 2 :
Đơn vị của vận tốc là:
Câu 3 :
Trong các cách làm dưới đây, cách nào làm tăng lực ma sát?
Câu 4 :
Vật \({m_1}\) và \({m_2}\) đang chuyển động với các vận tốc \({v_1}\) và \({v_2}\) thì chịu các lực tác dụng như hình vẽ. Trong các kết luận sau kết luận nào đúng?
Câu 5 :
Chuyển động cơ học là:
Câu 6 :
Phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 7 :
Đại lượng nào làm thay đổi vận tốc của vật:
Câu 8 :
Tính chất giữ nguyên vận tốc của vật là:
Câu 9 :
Hai mô tô chuyển động thẳng đều khởi hành đồng thời ở \(2\) địa điểm cách nhau \(18km\). Nếu đi ngược chiều thì sau \(12\) phút hai xe gặp nhau. Nếu đi cùng chiều sau \(1\) giờ thì chúng đuổi kịp nhau. Vận tốc của hai xe đó là:
Câu 10 :
Xe đạp và xe máy khởi hành cùng một lúc, chạy cùng chiều trên đoạn đường AB. Hai xe có đồ thị đường đi như hình vẽ. (I) - ứng với xe máy (II) - ứng với xe đạp Từ đồ thị, hãy cho biết khoảng thời gian từ lúc khởi hành đến khi hai xe gặp nhau lần thứ nhất và vị trí lúc hai xe gặp nhau lúc đó cách A bao nhiêu?
Câu 11 :
Khi ném một quả bóng lên cao (bỏ qua mọi ma sát), hình vẽ nào sau đây diễn tả đúng các lực tác dụng lên quả bóng.
Câu 12 :
Một quả bóng khối lượng \(0,5{\rm{ }}kg\) được treo vào đầu một sợi dây, phải giữ đầu dây với một lực bằng bao nhiêu để quả bóng nằm cân bằng.
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Vận tốc cho biết gì? I. Tính nhanh hay chậm của chuyển động II. Quãng đường đi được III. Quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian IV. Tác dụng của vật này lên vật khác
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
Câu 2 :
Đơn vị của vận tốc là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Đơn vị của vận tốc là \(km/h\)
Câu 3 :
Trong các cách làm dưới đây, cách nào làm tăng lực ma sát?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
A, C, D - làm giảm ma sát B - làm tăng ma sát
Câu 4 :
Vật \({m_1}\) và \({m_2}\) đang chuyển động với các vận tốc \({v_1}\) và \({v_2}\) thì chịu các lực tác dụng như hình vẽ. Trong các kết luận sau kết luận nào đúng?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Ta có, + Lực \(\overrightarrow {{F_1}} \) cùng hướng với \(\overrightarrow {{v_1}} \) => làm tăng chuyển động của vật => vật 1 tăng vận tốc + Lực \(\overrightarrow {{F_2}} \) cùng hướng với \(\overrightarrow {{v_2}} \) => làm tăng chuyển động của vật => vật 2 tăng vận tốc.
Câu 5 :
Chuyển động cơ học là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác (vật mốc) gọi là chuyển động cơ học (gọi tắt là chuyển động).
Câu 6 :
Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Ta có: Dưới tác dụng của các lực cân bằng một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
Câu 7 :
Đại lượng nào làm thay đổi vận tốc của vật:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Lực có thể làm biến dạng, thay đổi vận tốc của vật hoặc vừa làm biến dạng vừa thay đổi vận tốc của vật. => Lực là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc của chuyển động
Câu 8 :
Tính chất giữ nguyên vận tốc của vật là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Tính chất giữ nguyên vận tốc của vật là quán tính.
Câu 9 :
Hai mô tô chuyển động thẳng đều khởi hành đồng thời ở \(2\) địa điểm cách nhau \(18km\). Nếu đi ngược chiều thì sau \(12\) phút hai xe gặp nhau. Nếu đi cùng chiều sau \(1\) giờ thì chúng đuổi kịp nhau. Vận tốc của hai xe đó là:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Gọi vận tốc của hai ô tô lần lượt là: \({v_1},{v_2}\) Khoảng cách ban đầu giữa hai xe: \(s = 18km\) Ta có: - Khi chuyển động ngược chiều: + Do hai xe xuất phát đồng thời nên ta có thời gian chuyển động của hai xe cho đến khi gặp nhau: \(t = {t_1} = {t_2} = 12ph = 0,2h\) + Mặt khác, ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{t_1} = \dfrac{{{s_1}}}{{{v_1}}}\\{t_2} = \dfrac{{{s_2}}}{{{v_2}}}\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}{s_1} = {v_1}{t_1}\\{s_2} = {v_2}{t_2}\end{array} \right.\) Lại có: \(\begin{array}{l}{s_1} + {s_2} = s = 18km\\ \leftrightarrow {v_1}.0,2 + {v_2}.0,2 = 18{\rm{ }}\left( 1 \right)\end{array}\) - Khi chuyển động cùng chiều: Ta có: \(s' = {s_1}' - {s_2}' = 20km\) + \({t_1}' = {t_2}' = t' = 1h\) + \(\left\{ \begin{array}{l}{t_1}' = \dfrac{{{s_1}'}}{{{v_1}}}\\{t_2}' = \dfrac{{{s_2}'}}{{{v_2}}}\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}{s_1}' = {v_1}{t_1}'\\{s_2}' = {v_2}{t_2}'\end{array} \right.\) Ta suy ra: \(\begin{array}{l}{v_1}{t_1}' - {v_2}{t_2}' = 18\\ \leftrightarrow {v_1} - {v_2} = 18{\rm{ }}\left( 2 \right)\end{array}\) Từ \(\left( 1 \right),\left( 2 \right)\) ta suy ra: \(\left\{ \begin{array}{l}{v_1} = 54km/h\\{v_2} = 36km/h\end{array} \right.\)
Câu 10 :
Xe đạp và xe máy khởi hành cùng một lúc, chạy cùng chiều trên đoạn đường AB. Hai xe có đồ thị đường đi như hình vẽ. (I) - ứng với xe máy (II) - ứng với xe đạp Từ đồ thị, hãy cho biết khoảng thời gian từ lúc khởi hành đến khi hai xe gặp nhau lần thứ nhất và vị trí lúc hai xe gặp nhau lúc đó cách A bao nhiêu?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Từ đồ thị ta có, Từ lúc khởi hành, sau 1 giờ xe hai xe gặp nhau lần thứ nhất tại vị trí cách điểm A 45km
Câu 11 :
Khi ném một quả bóng lên cao (bỏ qua mọi ma sát), hình vẽ nào sau đây diễn tả đúng các lực tác dụng lên quả bóng.
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Ném quả bóng lên => Lực ném sẽ lớn hơn trọng lực của bóng => hình 4 - đúng
Câu 12 :
Một quả bóng khối lượng \(0,5{\rm{ }}kg\) được treo vào đầu một sợi dây, phải giữ đầu dây với một lực bằng bao nhiêu để quả bóng nằm cân bằng.
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ Xác định trọng lực của quả bóng: \(P = 10m\) + Vận dụng định nghĩa về lực cân bằng Lời giải chi tiết :
+ Trọng lực của quả bóng: \(P = 10m = 10.0,5 = 5N\) + Để quả bóng cân bằng, cần phải giữ đầu dây một lực \(F = P = 5N\) |