Đề kiểm tra 15 phút học kì 1 - Đề số 03Đề bài
Câu 1 :
Câu nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về áp suất khí quyển?
Câu 2 :
Móng nhà phải xây rộng bản hơn tường vì:
Câu 3 :
Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc:
Câu 4 :
Phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 5 :
Đơn vị đo áp suất là:
Câu 6 :
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về áp suất khí quyển?
Câu 7 :
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về lực đẩy Acsimét?
Câu 8 :
Trong các cách sau, cách nào giảm được áp suất nhiều nhất
Câu 9 :
Một hình hộp chữ nhật có kích thước \(20cm{\rm{ }}x{\rm{ }}10cm{\rm{ }}x{\rm{ }}5cm\) được đặt trên mặt bàn nằm ngang. Biết trọng lượng riêng của chất làm nên vật là \(d = {2.10^4}{\rm{ N}}/{m^3}\). Áp suất lớn nhất và nhỏ nhất tác dụng lên mặt bàn là bao nhiêu ? Lấy \(g = 10m/{s^2}\)
Câu 10 :
Ba bình 1, 2, 3 cùng đựng nước như hình. Áp suất của nước lên đáy bình nào lớn nhất?
Câu 11 :
Áp suất khí quyển bằng \(76{\rm{ }}cmHg\) đổi ra là:
Câu 12 :
Có 2 vật: Vật M bằng sắt, vật N bằng nhôm có cùng khối lượng. Hai vật này treo vào 2 đầu của thanh CD (CO = OD), như hình vẽ. Nếu nhúng ngập cả 2 vật vào trong rượu thì thanh CD sẽ:
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Câu nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về áp suất khí quyển?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
A - sai vì là biểu thức tính áp suất chất lỏng. B – sai vì độ lớn của áp suất khí quyển không thể được tính bằng chiều cao của cột thủy ngân trong ống Tôrixenli. C – sai vì càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm. D – đúng.
Câu 2 :
Móng nhà phải xây rộng bản hơn tường vì:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Móng nhà phải xây rộng bản hơn tường vì để giảm áp suất tác dụng lên mặt đất.
Câu 3 :
Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Vận dụng công thức tính áp suất chất lỏng \(p = dh\) Lời giải chi tiết :
Ta có: áp suất chất lỏng \(p = dh\) => Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc vào: + trọng lượng riêng của chất lỏng (d) + độ sâu (độ cao) tính từ mặt thoáng của chất lỏng đến điểm tính áp suất (h)
Câu 4 :
Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Lực đẩy Acsimét có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ.
Câu 5 :
Đơn vị đo áp suất là:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Đơn vị của áp suất: \(\left( {N/{m^2}} \right)\) Ngoài , đơn vị áp suất còn tính theo Pa (paxcan): \(1Pa = 1{\rm{ }}N/{m^2}\)
Câu 6 :
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về áp suất khí quyển?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Áp suất khí quyển tác dụng theo mọi phương.
Câu 7 :
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về lực đẩy Acsimét?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Lực đẩy acsimet có hướng thẳng đứng từ dưới lên.
Câu 8 :
Trong các cách sau, cách nào giảm được áp suất nhiều nhất
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Ta có: áp suất \(p = \dfrac{F}{S}\) => Để giảm áp suất nhiều nhất => giảm áp lực F và tăng diện tích bị ép S
Câu 9 :
Một hình hộp chữ nhật có kích thước \(20cm{\rm{ }}x{\rm{ }}10cm{\rm{ }}x{\rm{ }}5cm\) được đặt trên mặt bàn nằm ngang. Biết trọng lượng riêng của chất làm nên vật là \(d = {2.10^4}{\rm{ N}}/{m^3}\). Áp suất lớn nhất và nhỏ nhất tác dụng lên mặt bàn là bao nhiêu ? Lấy \(g = 10m/{s^2}\)
Đáp án : A Phương pháp giải :
+ Sử dụng biểu thức tính trọng lượng riêng: \(d = \dfrac{P}{V}\) + Vận dụng biểu thức tính áp suất: \(p = \dfrac{F}{S}\) Lời giải chi tiết :
Ta có, + Trọng lượng riêng của vật \(d = \dfrac{P}{V} \to P = dV = {2.10^4}.\left( {{{20.10.5.10}^{ - 6}}} \right) = 20N\) + Áp suất của vật: \(p = \dfrac{P}{S}\) - áp suất nhỏ nhất khi diện tích tiếp bị ép lớn nhất: Ta có: \({S_{{\rm{max}}}} = {20.10.10^{ - 4}} = 0,02{m^2}\) \( \to {p_{{\rm{min}}}} = \dfrac{P}{{{S_{{\rm{max}}}}}} = \dfrac{{20}}{{0,02}} = 1000Pa\) - áp suất lớn nhất khi diện tích bị ép nhỏ nhất: Ta có: \({S_{\min }} = {10.5.10^{ - 4}} = {5.10^{ - 3}}{m^2}\) \( \to {p_{{\rm{max}}}} = \dfrac{P}{{{S_{\min }}}} = \dfrac{{20}}{{{{5.10}^{ - 3}}}} = 4000Pa\)
Câu 10 :
Ba bình 1, 2, 3 cùng đựng nước như hình. Áp suất của nước lên đáy bình nào lớn nhất?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Vận dụng biểu thức tính áp suất: \(p = dh\) Lời giải chi tiết :
Ta có: áp suất của nước tác dụng lên đáy bình: \(p = dh\) Từ hình, ta thấy chiều cao của chất lỏng trong các bình như nhau, mà 3 bình lại cùng đựng nước (tức là chất lỏng trong các bình có cùng trọng lượng riêng) => Áp suất của nước tác dụng lên đáy 3 bình là như nhau.
Câu 11 :
Áp suất khí quyển bằng \(76{\rm{ }}cmHg\) đổi ra là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Độ lớn của áp suất khí quyển \(1mmHg = 136N/{m^2}\) Lời giải chi tiết :
Ta có: \(1mmHg = 136N/{m^2}\) Theo đề bài: \(76cmHg = 760mmHg = 760.136 = 103360N/{m^2}\)
Câu 12 :
Có 2 vật: Vật M bằng sắt, vật N bằng nhôm có cùng khối lượng. Hai vật này treo vào 2 đầu của thanh CD (CO = OD), như hình vẽ. Nếu nhúng ngập cả 2 vật vào trong rượu thì thanh CD sẽ:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng công thức tính lực đẩy Ác-si-mét \({F_A} = dV\) Lời giải chi tiết :
Ta thấy, thể tích của vật bằng nhôm lớn hơn => Lực đẩy Acsimét tác dụng lên vật bằng nhôm lớn hơn => Phía đầu D được lực đẩy nâng lên nhiều hơn dẫn đến thanh CD nghiêng về phía bên trái |