Đề kiểm tra 15 phút học kì 2 - Đề số 02Đề bài
Câu 1 :
Nếu hai vật có nhiệt độ̣ khác nhau đặt tiếp xúc nhau thì:
Câu 2 :
Quan sát trường hợp hòn sỏi rơi từ cao xuống đất. Trong thời gian rơi thế năng và động năng của nó thay đổi thế nào?
Câu 3 :
Cơ năng, nhiệt năng:
Câu 4 :
Nhiệt lượng mà vật nhận được hay tỏa ra phụ thuộc vào:
Câu 5 :
Bản chất của sự dẫn nhiệt là gì?
Câu 6 :
Chọn câu trả lời sai.
Câu 7 :
Hiện tượng có thể xảy ra cả ở trong chân không là:
Câu 8 :
Chọn câu đúng trong các câu sau. Trong các chất có thể làm chất đốt như: củi khô, than đá, than bùn, dầu hỏa, năng suất tỏa nhiệt của chúng được xếp từ lớn đến nhỏ như sau:
Câu 9 :
Phải cung cấp cho \(5kg\) kim loại này ở \({20^0}C\) một nhiệt lượng là \({\rm{57}}kJ\) để nó nóng lên \({50^0}C\) . Đó là kim loại gì? Biết nhiệt dung riêng của các chất được cho trong bảng sau:
Câu 10 :
Bỏ vào nhiệt lượng kế chứa \(450g\) nước ở nhiệt độ \({22^0}C\) một miếng kim loại có khối lượng \(350g\) được nung nóng tới \({100^0}C\). Nhiệt độ khi cân bằng nhiệt là \({30^0}C\). Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng nhiệt kế và không khí; lấy nhiệt dung riêng của nước là \(4190J/kg.K\). Nhiệt dung riêng của kim loại đó là:
Câu 11 :
Biết năng suất tỏa nhiệt của than đá là \(q = {27.10^6}J/kg\). Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn \(12kg\) than đá là:
Câu 12 :
Động cơ của một máy bay có công suất \({2.10^6}{\rm{W}}\) và hiệu suất \(30\% \) . Vậy với một tấn xăng, máy bay có thể bay được bao nhiêu lâu? Biết năng suất tỏa nhiệt của xăng là \(4,{6.10^7}J/kg\) .
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Nếu hai vật có nhiệt độ̣ khác nhau đặt tiếp xúc nhau thì:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Ta có: Sự truyền nhiệt xảy ra cho đến khi nhiệt độ của 2 vật cân bằng nhau thì ngừng lại.
Câu 2 :
Quan sát trường hợp hòn sỏi rơi từ cao xuống đất. Trong thời gian rơi thế năng và động năng của nó thay đổi thế nào?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết về sự chuyển hóa giữa các dạng của cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng. + Động năng và thế năng có thể chuyển hóa qua lại lẫn nhau + Thế năng hấp dẫn: phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất, hoặc so với một vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao + Động năng: phụ thuộc vào vận tốc (chuyển động của vật) Lời giải chi tiết :
Trong thời gian rơi của hòn sỏi thì thế năng của hòn sỏi giảm và động năng của hòn sỏi tăng.
Câu 3 :
Cơ năng, nhiệt năng:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Cơ năng, nhiệt năng có thể truyền từ vật này sang vật khác, chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác.
Câu 4 :
Nhiệt lượng mà vật nhận được hay tỏa ra phụ thuộc vào:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Nhiệt lượng của vật phụ thuộc vào: + Khối lượng + Độ tăng nhiệt độ của vật + Nhiệt dung riêng của chất làm nên vật.
Câu 5 :
Bản chất của sự dẫn nhiệt là gì?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vận dụng định nghĩa về dẫn nhiệt và nhiệt năng: + Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt. + Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật Lời giải chi tiết :
Ta có: Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt. Mặt khác: Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật => Bản chất của sự dẫn nhiệt là sự truyền động năng của các hạt vật chất khi chúng va chạm vào nhau
Câu 6 :
Chọn câu trả lời sai.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
A, B, D – đúng C – sai vì các vật lạnh vẫn có thể bức xạ nhiệt
Câu 7 :
Hiện tượng có thể xảy ra cả ở trong chân không là:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Bức xạ nhiệt là hiện tượng có thể xảy ra cả ở trong chân không.
Câu 8 :
Chọn câu đúng trong các câu sau. Trong các chất có thể làm chất đốt như: củi khô, than đá, than bùn, dầu hỏa, năng suất tỏa nhiệt của chúng được xếp từ lớn đến nhỏ như sau:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng bảng năng suất tỏa nhiệt của một số chất: Lời giải chi tiết :
Ta có: => Trong các chất có thể làm chất đốt như: củi khô, than đá, than bùn, dầu hỏa, năng suất tỏa nhiệt của chúng được xếp từ lớn đến nhỏ là: Dầu hỏa, than đá, than bùn, củi khô
Câu 9 :
Phải cung cấp cho \(5kg\) kim loại này ở \({20^0}C\) một nhiệt lượng là \({\rm{57}}kJ\) để nó nóng lên \({50^0}C\) . Đó là kim loại gì? Biết nhiệt dung riêng của các chất được cho trong bảng sau:
Đáp án : B Phương pháp giải :
+ Vận dụng biểu thức tính nhiệt lượng: \(Q = mc\Delta t\) + So sánh với bảng nhiệt dung riêng => kim loại cần tìm Lời giải chi tiết :
+ Ta có, nhiệt lượng cần cung cấp cho khối lượng kim loại đó là: \(Q = mc\Delta t\) Ta suy ra, nhiệt dung riêng của kim loại đó là: \(c = \dfrac{Q}{{m\Delta t}} = \dfrac{{{{57.10}^3}}}{{5.\left( {50 - 20} \right)}} = 380J/kg.K\) + Dựa vào bảng nhiệt dung riêng, ta suy ra kim loại đó là: Đồng
Câu 10 :
Bỏ vào nhiệt lượng kế chứa \(450g\) nước ở nhiệt độ \({22^0}C\) một miếng kim loại có khối lượng \(350g\) được nung nóng tới \({100^0}C\). Nhiệt độ khi cân bằng nhiệt là \({30^0}C\). Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng nhiệt kế và không khí; lấy nhiệt dung riêng của nước là \(4190J/kg.K\). Nhiệt dung riêng của kim loại đó là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ Sử dụng công thức tính nhiệt lượng: \(Q = mc\Delta t\) + Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt: \({Q_{toa}} = {Q_{thu}}\) Lời giải chi tiết :
Nhiệt độ khi cân bằng là \(t = {30^0}C\) Kim loại: \(\left\{ \begin{array}{l}{m_1} = 350g = 0,35kg\\{c_1}\\{t_1} = {100^0}C\end{array} \right.\) Nước: \(\left\{ \begin{array}{l}{m_2} = 450g = 0,45kg\\{c_2} = 4200J/kg.K\\{t_2} = {22^0}C\end{array} \right.\) + Nhiệt lượng kim loại tỏa ra là: \({Q_1} = {m_1}{c_1}\left( {{t_1} - t} \right)\) Nhiệt lượng nước thu vào là: \({Q_2} = {m_2}{c_2}\left( {t - {t_2}} \right)\) + Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt, ta có: \(\begin{array}{l}{Q_1} = {Q_2} \leftrightarrow {m_1}{c_1}\left( {{t_1} - t} \right) = {m_2}{c_2}\left( {t - {t_2}} \right)\\ \leftrightarrow 0,35.{c_1}.\left( {100 - 30} \right) = 0,45.4200\left( {30 - 22} \right)\\ \to {c_1} = 615,6\end{array}\) Vậy nhiệt độ khi cân bằng là \({c_1} = 615,5J/kg.K\)
Câu 11 :
Biết năng suất tỏa nhiệt của than đá là \(q = {27.10^6}J/kg\). Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn \(12kg\) than đá là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng biểu thức tính nhiệt lượng tỏa ra khi nhiên liệu bị đốt cháy: \(Q = qm\) Lời giải chi tiết :
Ta có: Nhiệt lượng toả ra khi nhiên liệu bị đốt cháy \(12kg\) than đá là: \(Q = qm = {27.10^6}.12 = {324.10^6}J\)
Câu 12 :
Động cơ của một máy bay có công suất \({2.10^6}{\rm{W}}\) và hiệu suất \(30\% \) . Vậy với một tấn xăng, máy bay có thể bay được bao nhiêu lâu? Biết năng suất tỏa nhiệt của xăng là \(4,{6.10^7}J/kg\) .
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ Sử dụng biểu thức tính nhiệt lượng: \(Q = mq\) + Sử dụng biểu thức tính hiệu suất: \(H = \dfrac{A}{Q}\) + Vận dụng công thức tính công suất: \(P = \dfrac{A}{t}\) Lời giải chi tiết :
\(1\) tấn \( = 1000kg\) + Năng lượng do một tấn xăng tỏa ra: \(Q = mq = 1000.4,{6.10^7} = 4,{6.10^{10}}J\) + Ta có: \(H = \dfrac{A}{Q}\) => Công do máy bay động cơ sinh ra: \(A = HQ = 0,30.4,{6.10^{10}} = 1,{38.10^{10}}J\) + Mặt khác, ta có: \(P = \dfrac{A}{t}\) => Thời gian máy bay bay là: \(t = \dfrac{A}{P} = \dfrac{{1,{{38.10}^{10}}}}{{{{2.10}^6}}} = 6900s = 1,92h\) |