Đề kiểm tra 15 phút học kì 1 - Đề số 02Đề bài
Câu 1 :
Trong các chuyển động sau, chuyển động nào là đều
Câu 2 :
Hai chiếc tàu hỏa chạy trên các đường ray song song, cùng chiều, cùng vận tốc. Phát biểu nào đúng:
Câu 3 :
Chọn phát biểu đúng.
Câu 4 :
Hiếu đưa 1 vật nặng hình trụ lên cao bằng 2 cách, hoặc là lăn vật trên mặt phẳng nghiêng, hoặc kéo vật trượt trên mặt phẳng nghiêng. Cách nào lực ma sát lớn hơn?
Câu 5 :
Thế nào là hai lực cân bằng?
Câu 6 :
Trong các câu có chứa cụm từ "chuyển động", "đứng yên" sau đây, câu nào đúng?
Câu 7 :
Dùng cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống: Lực là nguyên nhân làm ... vận tốc của chuyển động.
Câu 8 :
Trong các công thức biểu diễn mối quan hệ giữa S, v, t sau đây công thức nào đúng.
Câu 9 :
Một học sinh đi bộ từ nhà đến trường trên đoạn đường \(3,6km\), trong thời gian \(40\) phút. Vận tốc của học sinh đó là:
Câu 10 :
Bắn một viên bi lên một máng nghiêng, sau đó viên bi lăn xuống với vận tốc \(6{\rm{ }}cm/s\). Biết vận tốc trung bình của viên bi cả đi lên và đi xuống là \(4{\rm{ }}cm/s\). Hỏi vận tốc của viên bi khi đi lên?
Câu 11 :
Trên hình vẽ là lực tác dụng lên ba vật theo cùng một tỉ lệ xích như nhau. Trong các sắp xếp theo thứ tự giảm dần của lực sau đây, sắp xếp nào là đúng?
Câu 12 :
Một đoàn tàu bắt đầu rời ga, biết lực kéo của đầu máy là \(15000N\). Độ lớn của lực ma sát khi đó là:
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Trong các chuyển động sau, chuyển động nào là đều
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
A, C, D - chuyển động không đều B - chuyển động đều
Câu 2 :
Hai chiếc tàu hỏa chạy trên các đường ray song song, cùng chiều, cùng vận tốc. Phát biểu nào đúng:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Ta có, hai chiếc tàu hỏa chạy trên các đường ray song song, cùng chiều, cùng vận tốc. => Người ngồi trên chiếc tàu thứ nhất sẽ đứng yên so với tàu thứ hai.
Câu 3 :
Chọn phát biểu đúng.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Lực có thể làm biến dạng, thay đổi vận tốc của vật hoặc vừa làm biến dạng vừa thay đổi vận tốc của vật.
Câu 4 :
Hiếu đưa 1 vật nặng hình trụ lên cao bằng 2 cách, hoặc là lăn vật trên mặt phẳng nghiêng, hoặc kéo vật trượt trên mặt phẳng nghiêng. Cách nào lực ma sát lớn hơn?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Ta có: Lực ma sát lăn nhỏ hơn lực ma sát trượt + Lăn vật => lực ma sát lăn + Kéo vật => ma sát trượt => Cách kéo vật lực ma sát lớn hơn
Câu 5 :
Thế nào là hai lực cân bằng?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau
Câu 6 :
Trong các câu có chứa cụm từ "chuyển động", "đứng yên" sau đây, câu nào đúng?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Chuyển động hay đứng yên có tính tương đối, vì cùng một vật có thể được xem là chuyển động so với vật này nhưng lại được xem là đứng yên so với vật khác.
Câu 7 :
Dùng cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống: Lực là nguyên nhân làm ... vận tốc của chuyển động.
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Lực có thể làm biến dạng, thay đổi vận tốc của vật hoặc vừa làm biến dạng vừa thay đổi vận tốc của vật. => Lực là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc của chuyển động
Câu 8 :
Trong các công thức biểu diễn mối quan hệ giữa S, v, t sau đây công thức nào đúng.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Vận dụng biểu thức tính vận tốc \(v = \dfrac{s}{t}\) Lời giải chi tiết :
\(v = \dfrac{S}{t} \Rightarrow t = S/v\)
Câu 9 :
Một học sinh đi bộ từ nhà đến trường trên đoạn đường \(3,6km\), trong thời gian \(40\) phút. Vận tốc của học sinh đó là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng công thức tính vận tốc: \(v = \dfrac{s}{t}\) Lời giải chi tiết :
Đổi đơn vị: + \(3,6km = 3,6.1000 = 3600m\) + \(40\) phút \( = 40.60 = 2400{\rm{s}}\) Vận tốc của học sinh đó là: \(v = \dfrac{s}{t} = \dfrac{{3600}}{{2400}} = 1,5m/s\)
Câu 10 :
Bắn một viên bi lên một máng nghiêng, sau đó viên bi lăn xuống với vận tốc \(6{\rm{ }}cm/s\). Biết vận tốc trung bình của viên bi cả đi lên và đi xuống là \(4{\rm{ }}cm/s\). Hỏi vận tốc của viên bi khi đi lên?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng biểu thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều: \({v_{tb}} = \frac{{{s_1} + {s_2} + ... + {s_n}}}{{{t_1} + {t_2} + ... + {t_n}}}\) Lời giải chi tiết :
Gọi \({v_1},{v_2}\) lần lượt là vận tốc của bi trên khi đi lên và lăn xuống \({t_1},{t_2}\) lần lượt là thời gian của bi trên khi đi lên và lăn xuống Ta có: \({v_{tb}} = \frac{{{s_1} + {s_2}}}{{{t_1} + {t_2}}} = \frac{{2{\rm{s}}}}{{{t_1} + {t_2}}}{\rm{ }}\left( 1 \right)\) Mặt khác, ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{t_1} = \frac{s}{{{v_1}}}\\{t_2} = \frac{s}{{{v_2}}}\end{array} \right.\) Thay vào \(\left( 1 \right)\) ta được: \(\begin{array}{l}{v_{tb}} = \frac{{2{\rm{s}}}}{{\frac{s}{{{v_1}}} + \frac{s}{{{v_2}}}}}\\ \leftrightarrow 4 = \frac{2}{{\frac{1}{{{v_1}}} + \frac{1}{6}}}\\ \to {v_1} = 3cm/s\end{array}\)
Câu 11 :
Trên hình vẽ là lực tác dụng lên ba vật theo cùng một tỉ lệ xích như nhau. Trong các sắp xếp theo thứ tự giảm dần của lực sau đây, sắp xếp nào là đúng?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Gọi tỉ lệ xích của biểu diễn lực như hình bằng a Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{F_1} = a\\{F_2} = 2{\rm{a}}\\{F_3} = 3{\rm{a}}\end{array} \right.\) Ta suy ra: \({F_3} = \frac{3}{2}{F_2} = 3{F_1} \to {F_3} > {F_2} > {F_1}\)
Câu 12 :
Một đoàn tàu bắt đầu rời ga, biết lực kéo của đầu máy là \(15000N\). Độ lớn của lực ma sát khi đó là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Vận dụng tính chất chuyển động của vật Lời giải chi tiết :
Ta có, đoàn tàu bắt đầu rời ga => chuyển động của tàu nhanh dần Lực kéo của đầu máy là \(F = 15000N\) => Để đoàn tàu từ từ tăng tốc thì \({F_{m{\rm{s}}}} < F = 15000N\) |