Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 7Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 4 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh 3m2 5dm2 = ......... cm2. Số thích hợp điền vào chỗ trống 25 tấn 8 yến = ........ kgĐề bài
I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :
Số 85 201 890 đọc là:
Câu 2 :
Trong các số dưới đây, chữ số 7 trong số nào có giá trị là 700 000?
Câu 3 :
Năm 1858, thực dân Pháp xâm lược nước ta. Năm đó thuộc thế kỉ:
Câu 4 :
Số thích hợp điền vào chỗ trống 25 tấn 8 yến = ........ kg
Câu 5 :
3 m2 5dm2 = ......... cm2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
Câu 6 :
Chọn câu đúng với hình vẽ bên:
II. Tự luận
Lời giải và đáp án
I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :
Số 85 201 890 đọc là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị. Lời giải chi tiết :
Số 85 201 890 đọc là: Tám mươi lăm triệu hai trăm linh một nghìn tám trăm chín mươi
Câu 2 :
Trong các số dưới đây, chữ số 7 trong số nào có giá trị là 700 000?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xác định hàng của chữ số 7 rồi chỉ ra giá trị của chữ số đó trong số đã cho. Lời giải chi tiết :
Chữ số 7 trong số 2 709 064 có giá trị là 700 000.
Câu 3 :
Năm 1858, thực dân Pháp xâm lược nước ta. Năm đó thuộc thế kỉ:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Từ năm 1801 đến năm 1900 thuộc thế kỉ XIX Lời giải chi tiết :
Năm 1858, thực dân Pháp xâm lược nước ta. Năm đó thuộc thế kỉ: XIX
Câu 4 :
Số thích hợp điền vào chỗ trống 25 tấn 8 yến = ........ kg
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp dụng cách đổi: 1 tấn = 1 000 kg; 1 yến = 10 kg Lời giải chi tiết :
25 tấn 8 yến = 25 000 kg + 80 kg = 25 080 kg
Câu 5 :
3 m2 5dm2 = ......... cm2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Áp dụng cách đổi: 1 m2 = 30 000 cm2 ; 5dm2 = 500 cm2 Lời giải chi tiết :
3 m2 5dm2 = 30 000 cm2 + 500 cm2 = 30 500 cm2
Câu 6 :
Chọn câu đúng với hình vẽ bên:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng ê ke để kiểm tra góc vuông Lời giải chi tiết :
Câu đúng là: Đường thẳng b vuông góc với đường thẳng d
II. Tự luận
Phương pháp giải :
Đặt tính rồi tính theo quy tắc đã học Lời giải chi tiết :
Phương pháp giải :
- Tìm số tiền mua bánh - Tìm số tiền mua kẹo - Tìm tổng số tiền mua bánh và kẹo Lời giải chi tiết :
Số tiền mua bánh là: 45 000 x 3 = 135 000 (đồng) Số tiền mua kẹo là: 28 000 x 3 = 84 000 (đồng) Chị Mai đã mua bánh kẹo hết số tiền là; 135 000 + 84 000 = 219 000 (đồng) Đáp số: 219 000 đồng Phương pháp giải :
- Tìm tổng của ba số = trung bình cộng x 3 - Số thứ ba = tổng của ba số - tổng của hai số đầu Lời giải chi tiết :
Số bé nhất có ba chữ số là 100 Tổng của ba số là: 100 x 3 = 300 Số thứ ba là: 300 – 123 = 177 Đáp số: 177 Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng
Lời giải chi tiết :
a) 3145 – 246 + 2347 – 145 + 4246 – 347 = (3145 – 145) + (4246 – 246) + (2347 - 347) = 3000 + 4000 + 2000 = 9000 b) 35 x 18 – 9 x 70 + 100 = 35 x 18 – 9 x 35 x 2 + 100 = 35 x 18 – 35 x 18 + 100 = 100
|