Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 1Chị Hiền nướng 6 khay bánh thì được 54 chiếc bánh... Tính bằng cách thuận tiện. a) 183 x 12 694 – 183 x 2 694Đề bài
I. Trắc nghiệm
Chọn đáp án đứng trước câu trả lời đúng
Câu 1 :
Giá trị của chữ số 2 trong số 492 357 061 là:
Câu 2 :
Làm tròn số 18 765 312 đến hàng trăm nghìn ta được:
Câu 3 :
Bố của Nam sinh năm 1980. Năm đó thuộc thế kỉ nào?
Câu 4 :
Giá trị của biểu thức 2 514 x a + 2 458 với a = 3 là:
Câu 5 :
Hình vẽ bên có:
Câu 6 :
Chị Hiền nướng 6 khay bánh thì được 54 chiếc bánh. Vậy để hoàn thành đơn đặt hàng 216 chiếc bánh, chị Hiền cần nướng số khay bánh là:
II. Tự luận
Lời giải và đáp án
I. Trắc nghiệm
Chọn đáp án đứng trước câu trả lời đúng
Câu 1 :
Giá trị của chữ số 2 trong số 492 357 061 là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xác đinh hàng của chữ số 2 trong số đã cho, từ đó tìm được giá trị của chữ số 2 trong số đó. Lời giải chi tiết :
Chữ số 2 trong số 492 357 061 thuộc hàng triệu nên có giá trị là 2 000 000.
Câu 2 :
Làm tròn số 18 765 312 đến hàng trăm nghìn ta được:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5. Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên. Lời giải chi tiết :
Làm tròn số 18 765 312 đến hàng trăm nghìn ta được số 18 800 000.
Câu 3 :
Bố của Nam sinh năm 1980. Năm đó thuộc thế kỉ nào?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ XX Lời giải chi tiết :
Năm 1980 thuộc thế kỉ XX.
Câu 4 :
Giá trị của biểu thức 2 514 x a + 2 458 với a = 3 là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó. Lời giải chi tiết :
Với a = 3 thì 2 514 x a + 2 458 = 2 514 x 3 + 2 458 = 7 542 + 2 458 = 10 000
Câu 5 :
Hình vẽ bên có:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Quan sát hình vẽ để chọn đáp án thích hợp. Lời giải chi tiết :
Hình vẽ bên có: 2 cặp cạnh song song, 3 góc vuông
Câu 6 :
Chị Hiền nướng 6 khay bánh thì được 54 chiếc bánh. Vậy để hoàn thành đơn đặt hàng 216 chiếc bánh, chị Hiền cần nướng số khay bánh là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
- Tìm số chiếc bánh trên mỗi khay - Số khay bánh cần nướng = Số bánh được đặt hàng : số chiếc bánh trên mỗi khay Lời giải chi tiết :
Số chiếc bánh trên mỗi khay là: 54 : 6 = 9 (chiếc bánh) Chị Hiền cần nướng số khay bánh là: 216 : 9 = 24 (khay)
II. Tự luận
Phương pháp giải :
- Đặt tính - Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Tính lần lượt từ phải sang trái - Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải Lời giải chi tiết :
Phương pháp giải :
Áp dụng cách đổi: 1m2 = 100 dm2 = 10 000cm2 1 tạ = 100 kg ; 1 phút = 60 giây Lời giải chi tiết :
a) 9m2 36 cm2 = 90 036 cm2 b) 4027 dm2 = 40 m2 27 dm2 c) 9 tạ 7 yến = 970 kg d) 7 phút 25 giây = 445 giây Phương pháp giải :
a) Áp dụng công thức: a x b – a x c = a x (b – c) b) Áp dụng tính chất giáo hoán, kết hợp của phép nhân để nhóm các số có tích là số tròn nghìn với nhau. Lời giải chi tiết :
a) 183 x 12 694 – 183 x 2 694 = 183 x (12 694 – 2 694) = 183 x 10 000 = 1 830 000 b) 125 x 6 154 x 8 = (125 x 8) x 6 154 = 1 000 x 6 154 = 6 154 000 Phương pháp giải :
- Tìm số kg gạo bán trong ngày thứ hai - Số kg gạo trung bình mỗi ngày bán được = tổng số kg gạo 2 ngày bán được : 2 Lời giải chi tiết :
Số ki-lô-gam gạo bán trong ngày thứ hai là: 238 + 96 = 334 (kg) Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là: (238 + 334) : 2 = 286 (kg) Đáp số: 286 kg gạo Phương pháp giải :
Chia mảnh vườn thành các hình chữ nhật nhỏ hơn Diện tích mảnh vườn bằng tổng diện tích các hình vừa chia Lời giải chi tiết :
Ta chia mảnh vườn như sau:
Diện tích mảnh vườn A là: 5 x 4 = 20 (m2) Diện tích mảnh vườn B là: 8 x 4 = 32 (m2) Diện tích mảnh vườn của bác Năm là: 20 + 32 = 52 (m2) Đáp số: 52 m2
|