Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 1

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 4 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh

Số thích hợp điền vào chỗ chấm 7 dm2 45 mm2 = …….. mm2 là:Trong 3 tuần, một xưởng may được 3 213 bộ quần áo

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Trong các hình dưới đây, hình bình hành là:

  • A

    Hình A

  • B

    Hình B

  • C

    Hình C

  • D

    Hình D

Câu 2 :

Số thích hợp điền vào chỗ chấm $.....:30 = 270$ là:

  • A

    9

  • B

    810    

  • C

    8 100

  • D

    300

Câu 3 :

Kết quả của phép tính 193 000 : 100 là:

  • A

    19 300

  • B

    1 930

  • C

    193

  • D

    19

Câu 4 :

Số thích hợp điền vào chỗ chấm 7 dm2 45 mm2 = …….. mm2 là:

  • A

    745

  • B

    7 045

  • C

    70 045

  • D

    7 450

Câu 5 :

Giá trị của biểu thức 36 x 805 – 36 x 705 là:

  • A

    36 000           

  • B

    3 600

  • C

    28 980

  • D

    25 380

Câu 6 :

Trong 3 tuần, một xưởng may được 3 213 bộ quần áo. Vậy trung bình mỗi ngày xưởng đó may được số bộ quần áo là:

  • A

    1 071 bộ

  • B

    162 bộ

  • C

    153 bộ

  • D

    171 bộ

Câu 7 :

Có hai xe tải chở 7 tấn cà phê về kho. Xe tải thứ nhất chở nhiều hơn xe tải thứ hai 6 tạ cà phê. Vậy số cà phê xe thứ nhất chở là:

  • A

    3 tấn 80 kg

  • B

    3 tấn 2 tạ       

  • C

    4 tấn 3 yến

  • D

    3 tấn 8 tạ

Câu 8 :

Nửa chu vi của một hình chữ nhật là 20 dm. Nếu giảm chiều dài đi 4 dm thì được chiều rộng. Vậy diện tích hình chữ nhật đó là:

  • A

    160 dm2

  • B

    80 dm2           

  • C

    86 dm2

  • D

    96 dm2

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Trong các hình dưới đây, hình bình hành là:

  • A

    Hình A

  • B

    Hình B

  • C

    Hình C

  • D

    Hình D

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Hình bình hành có 2 cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Hình B là hình bình hành.

Câu 2 :

Số thích hợp điền vào chỗ chấm $.....:30 = 270$ là:

  • A

    9

  • B

    810    

  • C

    8 100

  • D

    300

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Lời giải chi tiết :

$.....:30 = 270$

270 x 30 = 8 100

Câu 3 :

Kết quả của phép tính 193 000 : 100 là:

  • A

    19 300

  • B

    1 930

  • C

    193

  • D

    19

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Khi chia nhẩm số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, .... cho 10, 100, 1 000, .... ta bớt đi một, hai, ba, ... chữ số 0 ở bên phải số đó.

Lời giải chi tiết :

193 000 : 100 = 1 930

Câu 4 :

Số thích hợp điền vào chỗ chấm 7 dm2 45 mm2 = …….. mm2 là:

  • A

    745

  • B

    7 045

  • C

    70 045

  • D

    7 450

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1 dm2 = 10 000 mm2

Lời giải chi tiết :

7 dm2 45 mm2 = 70 045 mm2

Câu 5 :

Giá trị của biểu thức 36 x 805 – 36 x 705 là:

  • A

    36 000           

  • B

    3 600

  • C

    28 980

  • D

    25 380

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức: a x b – a x c = a x (b – c)

Lời giải chi tiết :

36 x 805 – 36 x 705 = 36 x (805 – 705)

                                 = 36 x 100 = 3 600

Câu 6 :

Trong 3 tuần, một xưởng may được 3 213 bộ quần áo. Vậy trung bình mỗi ngày xưởng đó may được số bộ quần áo là:

  • A

    1 071 bộ

  • B

    162 bộ

  • C

    153 bộ

  • D

    171 bộ

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Tìm số ngày trong 3 tuần

- Số bộ quần áo trung bình mỗi ngày may được = số bộ quần áo may được : số ngày

Lời giải chi tiết :

3 tuần có số ngày là: 7 x 3 = 21 (ngày)

Trung bình mỗi ngày xưởng đó may được số bộ quần áo là: 3 213 : 21 = 153 (bộ)

Câu 7 :

Có hai xe tải chở 7 tấn cà phê về kho. Xe tải thứ nhất chở nhiều hơn xe tải thứ hai 6 tạ cà phê. Vậy số cà phê xe thứ nhất chở là:

  • A

    3 tấn 80 kg

  • B

    3 tấn 2 tạ       

  • C

    4 tấn 3 yến

  • D

    3 tấn 8 tạ

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Đổi 7 tấn sang đơn vị tạ

- Số tạ cà phê xe thứ nhất chở = (tổng + hiệu) : 2

Lời giải chi tiết :

Đổi: 7 tấn = 70 tạ

Số tạ cà phê xe thứ nhất chở là: (70 + 6) : 2 = 38 (tạ)

Đổi: 38 tạ = 3 tấn 8 tạ

Câu 8 :

Nửa chu vi của một hình chữ nhật là 20 dm. Nếu giảm chiều dài đi 4 dm thì được chiều rộng. Vậy diện tích hình chữ nhật đó là:

  • A

    160 dm2

  • B

    80 dm2           

  • C

    86 dm2

  • D

    96 dm2

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Chiều dài = (tổng + hiệu) : 2

Chiều rộng = nửa chu vi – chiều dài

Diện tích = chiều dài x chiều rộng

Lời giải chi tiết :

Chiều dài của hình chữ nhật là: (20 + 4) : 2 = 12 (dm)

Chiều rộng là: 12 – 4 = 8 (dm)

Diện tích hình chữ nhật đó là: 12 x 8 = 96 (dm2)

II. Tự luận
Phương pháp giải :

- Đặt tính

- Với phép phép nhân: Thực hiện lần lượt từ phải sang trái

- Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải

Lời giải chi tiết :

Phương pháp giải :

a) Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân để nhóm các số có tích là số tròn nghìn với nhau.

b) Áp dụng công thức: a x b + a x c + a x d = a x (b + c + d)

Lời giải chi tiết :

a) 25 x 911 x 40 = (25 x 40) x 911

                           = 1 000 x 911 = 911 000                                   

b) 285 x 52 + 285 x 47 + 285 = 285 x (52 + 47 + 1)

                                                = 285 x 100 = 28 500

Phương pháp giải :

- Tìm giá bán 1 kg cam ngày hôm qua

- Tìm giá bán 1 kg cam ngày hôm nay

- Tìm hiệu của hai kết quả vừa tìm được

Lời giải chi tiết :

Giá bán 1 kg cam ngày hôm qua là:

450 000 : 18 = 25 000 (đồng)

Giá bán 1 kg cam ngày hôm nay là:

800 000 : 25 = 32 000 (đồng)

Hôm nay giá mỗi ki-lô-gam cam cao hơn hôm qua số tiền là:

32 000 – 25 000 = 7 000 (đồng)

Đáp số: 7 000 đồng

Phương pháp giải :

- Tìm cân nặng của con trâu và bò = cân nặng trung bình của trâu và bò x 2

- Cân nặng của con trâu = (tổng + hiệu) : 2

- Cân nặng của con bò = tổng – cân nặng của con trâu

Lời giải chi tiết :

Tổng cân nặng của trâu và bò là:

265 x 2 = 530 (kg)

Cân nặng của con trâu là:

(530 + 90) : 2 = 310 (kg)

Cân nặng của con bò là:

530 – 310 = 220 (kg)

Đáp số: Trâu: 310 kg

           Bò: 220 kg

close