Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 10

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 4 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh

Giá trị của chữ số 9 trong số 897 054 là ... 16 m2 = 1600 .... Đơn vị thích hợp viết vào chỗ chấm là ....

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Số gồm có 5 triệu, 7 chục nghìn, 6 trăm được viết ...

  • A
    5 700 600
  • B
    5 070 600
  • C
    5 007 600
  • D
    5 070 060
Câu 2 :

Giá trị của chữ số 9 trong số 897 054 là:

  • A
    90
  • B
    970
  • C
    90 000
  • D
    900
Câu 3 :

Trong hình sau những hình nào là hình bình hành:

  • A
    Hình 1 và 3
  • B
    Hình 3 và 4
  • C
    Hình 1 và 4
  • D
    Hình 2 và 4
Câu 4 :

Góc nào sau đây là góc bẹt?

  • A
    Góc O
  • B
    Góc M
  • C
    Góc N
  • D
    Góc P
Câu 5 :

16 m2 = 1600 .... Đơn vị thích hợp viết vào chỗ chấm là:

  • A

    cm2

  • B

    dm2

  • C

    m2

  • D

    km2

Câu 6 :

Cho biểu thức 2016 x a + 2016 x b + 2016 x c = (a + b + c) x ..... Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:

  • A
    2016
  • B
    2015
  • C
    a
  • D
    b
II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Số gồm có 5 triệu, 7 chục nghìn, 6 trăm được viết ...

  • A
    5 700 600
  • B
    5 070 600
  • C
    5 007 600
  • D
    5 070 060

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào cách viết số theo từng lớp, lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị.

Lời giải chi tiết :

Số gồm có 5 triệu, 7 chục nghìn, 6 trăm được viết là 5 070 600.

Câu 2 :

Giá trị của chữ số 9 trong số 897 054 là:

  • A
    90
  • B
    970
  • C
    90 000
  • D
    900

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xác định hàng của chữ số 9 trong số đã cho từ đó chỉ ra giá trị của chữ số đó.

Lời giải chi tiết :

Chữ số 9 trong số 897 054 thuộc hàng chục nghìn nên có giá trị là 90 000.

Câu 3 :

Trong hình sau những hình nào là hình bình hành:

  • A
    Hình 1 và 3
  • B
    Hình 3 và 4
  • C
    Hình 1 và 4
  • D
    Hình 2 và 4

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Hình bình hành có 2 cặp cạnh song song và bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Hình bình hành là hình 1 và hình 4.

Câu 4 :

Góc nào sau đây là góc bẹt?

  • A
    Góc O
  • B
    Góc M
  • C
    Góc N
  • D
    Góc P

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Góc bẹt có số đo bằng 180o.

Lời giải chi tiết :

Góc P là góc bẹt.

Câu 5 :

16 m2 = 1600 .... Đơn vị thích hợp viết vào chỗ chấm là:

  • A

    cm2

  • B

    dm2

  • C

    m2

  • D

    km2

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1m2 = 100 dm2

Lời giải chi tiết :

16 m2 = 1600 dm2

Câu 6 :

Cho biểu thức 2016 x a + 2016 x b + 2016 x c = (a + b + c) x ..... Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:

  • A
    2016
  • B
    2015
  • C
    a
  • D
    b

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức: a x b + a x c = a x (b + c)

Lời giải chi tiết :

2016 x a + 2016 x b + 2016 x c = (a + b + c) x 2016

II. Tự luận
Phương pháp giải :

- Đặt tính

- Với phép tính cộng, trừ, nhân: Thực hiện từ phải sang trái

- Với phép chia: Thực hiện từ trái sang phải

Lời giải chi tiết :

Phương pháp giải :

Bước 1. Tìm số sản phẩm mỗi công nhân làm được = Số sản phẩm 9 công nhân làm được : 9

Bước 2. Số sản phẩm 5 công nhân làm được = số sản phẩm mỗi công nhân làm được x 5

Lời giải chi tiết :

Số sản phẩm mỗi công nhân làm được là:

4 689 : 9 = 521 (sản phẩm)

5 công nhân làm được số sản phẩm là:

521 x 5 = 2605 (sản phẩm)

Đáp số: 2605 sản phẩm

Phương pháp giải :

Bước 1. Tìm số sản phẩm làm được trong 3 tháng

Bước 2. Số sản phẩm trung bình mỗi công nhân làm được = số sản phẩm làm được trong 3 tháng : số công nhân

Lời giải chi tiết :

3 tháng cả tổ làm được số sản phẩm là:

954 + 821 + 1 350 = 3 125 (sản phẩm)

Trung bình mỗi công nhân làm được số sản phẩm trong ba tháng là:

3 125 : 25 = 125 (sản phẩm)

Đáp án: 125 sản phẩm.

Phương pháp giải :

a) Sử dụng ê ke để kiểm tra các cặp cạnh vuông góc.

b) Áp dụng kiến thức: Hình bình hành có 2 cặp cạnh song song và bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

a) Các cặp cạnh vuông góc: ED và AB, ED và AD, ED và BD, EP và AC, EP và AP, EP và PC, DE và EP, AD và AP, AD và AC, AB và AC, AB và AP.

b) Tứ giác BDPE là hình bình hành.

close