Đề kiểm tra 15 phút học kì 1 Tiếng Anh 9 mới - Đề số 7Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 9 tất cả các môn Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD Đề bài
Câu 1 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the correct answer. They ________ go on holiday when they lived in the countryside. A. not use to B. weren’t use to C. didn’t use to D. hadn’t used to
Câu 2 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the correct answer. The folk ______ of top spinning still attracts city children despite the popularity of modern games such as bowling, skateboarding, billiards and video games. A. pastime B. ceremony C. activity D. enjoyment
Câu 3 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the correct answer. Laura is in the _________ of writing in her diary every day. A. habit B. custom C. practice D. generation
Câu 4 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the underlined word/ phrase which is INCORRECT. I wish many schools in Vietnam were not overcrowded so that there are many students. A. were B. not C. so that D. are
Câu 5 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the correct answer. I wish this LCD projector ______ still expensive. A. will not be B. was not C. were D. is not
Câu 6 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Find one mistake in each sentence. I have always lived (A) in the country but now I'm beginning (B) to get used to (C) live (D) in the city. A. have always lived B. beginning C. get used to D. live
Câu 7 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the correct answer. In the past, white, or violet ao dai________ by Vietnamese female students as their uniforms. A. would be wear B. wore C. used to wear D. was worn
Câu 8 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the correct answer. My brother ________ football, but an injury stopped him from playing. A. used to play B. use to play C. used to playing D. use to playing
Câu 9 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the correct answer. We all______ it were the weekend tomorrow. A. think B. hope C. wish D. want
Câu 10 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the correct answer. Men used ____ the breadwinner of the family. A. be B. to be C. to being D. being
Câu 11 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the correct answer. Lan wishes there________ a smart board in her classroom. A. was B. were C. is D. had been
Câu 12 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the correct answer. The children in my home village used to go , even in winter. Now they all have shoes. A. on foot B. bare-footed C. playing around D. soil foot Lời giải và đáp án
Câu 1 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the correct answer. They ________ go on holiday when they lived in the countryside. A. not use to B. weren’t use to C. didn’t use to D. hadn’t used to Đáp án
C. didn’t use to Phương pháp giải :
Phủ định của thói quen trong quá khứ: didn’t use to + V_infi Lời giải chi tiết :
Nhận thấy động từ phía sau ở dạng nguyên thể (go) Dạng phủ định đã không làm gì trong quá khứ (didn’t use to + V_infi) They didn’t use to go on holiday when they lived in the countryside. (Họ đã không đi nghỉ khi họ sống ở nông thôn.) Đáp án: C
Câu 2 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the correct answer. The folk ______ of top spinning still attracts city children despite the popularity of modern games such as bowling, skateboarding, billiards and video games. A. pastime B. ceremony C. activity D. enjoyment Đáp án
A. pastime Phương pháp giải :
- Cụm từ The folk pastime: trò chơi dân gian. Lời giải chi tiết :
Pastime: Sự tiêu khiển Ceremony: Lễ Activity: Hoạt động Ẹnjoyment:Sự hưởng thụ - Cụm từ The folk pastime: trò chơi dân gian. =>The folk pastime of top spinning still attracts city children despite the popularity of modern games such as bowling, skateboarding, billiards and video games. (Trò chơi dân gian kéo co vẫn thu hút trẻ em thành phố bất chấp sự phổ biến của các trò chơi hiện đại như bowling, trượt ván, bi-a và trò chơi video.) Đáp án: A
Câu 3 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the correct answer. Laura is in the _________ of writing in her diary every day. A. habit B. custom C. practice D. generation Đáp án
A. habit Phương pháp giải :
Cụm từ: in the habit of doing st (có thói quen làm gì) Lời giải chi tiết :
Cụm từ: in the habit of doing st (có thói quen làm gì) => Laura is in the habit of writing in her diary every day. (Laura có thói quen viết nhật ký mỗi ngày.) Đáp án: A
Câu 4 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the underlined word/ phrase which is INCORRECT. I wish many schools in Vietnam were not overcrowded so that there are many students. A. were B. not C. so that D. are Đáp án
C. so that Phương pháp giải :
- xét nghĩa của 2 vế câu Lời giải chi tiết :
so that: để mà Đáp án: C Nếu xét về nghĩa của câu thì: mong rằng những trường học không bị quá tải ... có nhiều học sinh (vế sau là lý do của vế trước nên cần thay liên từ “so that” bằng because. => I wish many schools in Vietnam were not overcrowded because there are many students. Tạm dịch: Tôi ước nhiều trường học ở Việt Nam không quá bị quá tải vì có quá nhiều học sinh.
Câu 5 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the correct answer. I wish this LCD projector ______ still expensive. A. will not be B. was not C. were D. is not Đáp án
B. was not Phương pháp giải :
Câu điều kiện loại 2 (mong ước điều không có thật ở hiện tại) S + wish + S + V-ed, động từ to be ở dạng phủ định: was not Lời giải chi tiết :
Câu điều kiện loại 2 (mong ước điều không có thật ở hiện tại) S + wish + S + V-ed, động từ to be ở dạng phủ định: was not => I wish this LCD projector was not still expensive. Tam dịch: Tôi ước máy chiếu LCD này vẫn không đắt. Đáp án: B
Câu 6 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Find one mistake in each sentence. I have always lived (A) in the country but now I'm beginning (B) to get used to (C) live (D) in the city. A. have always lived B. beginning C. get used to D. live Đáp án
D. live Phương pháp giải :
Cụm từ: get used to +V-ing (quen với việc làm gì) Lời giải chi tiết :
Cụm từ: get used to +V-ing (quen với việc làm gì) Đáp án: D. live => living => I have always lived in the country but now I'm beginning to get used to living in the city. Tạm dịch: Tôi đã luôn sống ở nông thôn nhưng bây giờ tôi sẽ quen với việc sống ở thành phố.
Câu 7 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the correct answer. In the past, white, or violet ao dai________ by Vietnamese female students as their uniforms. A. would be wear B. wore C. used to wear D. was worn Đáp án
D. was worn Phương pháp giải :
- Sử dụng cấu trúc câu bị động trong quá khứ: S + was/were + VpII Lời giải chi tiết :
Cấu trúc bị động ở thì quá khứ: was/were + V_PII In the past, white, or violet ao dai was worn by Vietnamese female students as their uniforms. (Trước đây, áo dài trắng hoặc tím được các nữ sinh viên Việt Nam mặc làm đồng phục.) Đáp án: D
Câu 8 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the correct answer. My brother ________ football, but an injury stopped him from playing. A. used to play B. use to play C. used to playing D. use to playing Đáp án
A. used to play Phương pháp giải :
Vế sau động từ chia dạng quá khứ đơn “stopped” => nên vế trước cũng chỉ 1 sự việc trong quá khứ. Lời giải chi tiết :
Vế sau động từ chia dạng quá khứ đơn “stopped” => nên vế trước cũng chỉ 1 sự việc trong quá khứ. Cấu trúc chỉ thói quen trong quá khứ: used to V-infi => My brother used to play football, but an injury stopped him from playing. Đáp án: A
Câu 9 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the correct answer. We all______ it were the weekend tomorrow. A. think B. hope C. wish D. want Đáp án
C. wish Phương pháp giải :
Vế trước động từ chia ở thì hiện tại đơn, vế sau động từ chia ở quá khứ Lời giải chi tiết :
Vế trước động từ chia ở thì hiện tại đơn, vế sau động từ chia ở quá khứ => Câu điều kiện loại 2 (mong ước điều không có thật ở hiện tại) S + wish + S + V-ed We all wish it were the weekend tomorrow. (Tất cả chúng ta đều mong muốn đó là ngày cuối tuần vào ngày mai.)
Câu 10 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the correct answer. Men used ____ the breadwinner of the family. A. be B. to be C. to being D. being Đáp án
B. to be Phương pháp giải :
Cấu trúc đã quen làm gì trong quá khứ: used to + V_infi Lời giải chi tiết :
Cấu trúc đã quen làm gì trong quá khứ: used to + V_infi => Men used to be the breadwinner of the family. (Đàn ông từng là trụ cột của gia đình.) Đáp án: B
Câu 11 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the correct answer. Lan wishes there________ a smart board in her classroom. A. was B. were C. is D. had been Đáp án
B. were Phương pháp giải :
Câu điều kiện loại 2 (mong ước điều không có thật ở hiện tại) S + wish + S + V-ed Lời giải chi tiết :
Câu điều kiện loại 2 (mong ước điều không có thật ở hiện tại) S + wish + S + V-ed Động từ be có thể chia ở was/were nhưng trong văn viết, ta ưu tiên dùng were Lan wishes there were a smart board in her classroom (Lan ước có một bảng thông minh trong lớp học của mình.) Đáp án: B
Câu 12 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the correct answer. The children in my home village used to go , even in winter. Now they all have shoes. A. on foot B. bare-footed C. playing around D. soil foot Đáp án
B. bare-footed Phương pháp giải :
Cụm từ go bare-footed: đi chân trần Lời giải chi tiết :
on foot: bằng chân bare-footed: chân trần playing around: chơi xung quanh soil foot: chân đất => The children in my home village used to go bare-footed, even in winter. Now they all have shoes. (Những đứa trẻ ở làng quê tôi thường đi chân đất, ngay cả trong mùa đông. Bây giờ tất cả chúng đều có giày.) Đáp án: B |