Đề kiểm tra 15 phút học kì 2 Tiếng Anh 9 mới - Đề số 1Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 9 tất cả các môn Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD Đề bài
Câu 1 :
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
Câu 2 :
Choose the word which is stresses differently from the rest.
Câu 3 :
Choose the best answer. Is there ______ apple juice in the fridge?
Câu 4 :
Choose the best answer. Food in Northern Vietnam is not as ______ as that in Central and Southern Vietnam, as black pepper is often used rather than chilies.
Câu 5 :
Choose the best answer. She said ____or nothing about her experience.
Câu 6 :
Choose the best answer. Pumpkin soup is a good source of _____, minerals and vitamins, especially vitamin A.
Câu 7 :
Choose the best answer. If I feel hungry in the afternoon, I _____ snacks like fresh carrots, a bottle of milk or a slice of bread.
Câu 8 :
Choose the word which is stresses differently from the rest.
Câu 9 :
Choose the best answer. Fast food is not a healthy food because it contains a lot of artificial flavors and ______.
Câu 10 :
Choose the best answer. Trees won’t grow _____ there is enough water.
Câu 11 :
Choose the best answer. Despite the differences in cuisine of each region, there are similarities, such as the_____ for main meals - rice, ways of adding fish sauce, herbs and other flavours.
Câu 12 :
Choose the best answer. This meat is beautifully_______. Can you share your ________ with us?
Câu 13 :
Choose the best answer. If you ______cook food yourself, you _____ have a bowl of cereal and some milk.
Câu 14 :
Choose the correct answer. Follow these safety instructions or you may get burnt.
Câu 15 :
Choose the correct answer. My aunt has never tasted sushi before.
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “-a” Lời giải chi tiết :
grate: /ɡreɪt/ staple: /ˈsteɪpl/ marinate: /ˈmærɪneɪt/ shallot: /ʃəˈlɒt/ Câu D phát âm là /ə/ còn lại là /eɪ /
Câu 2 :
Choose the word which is stresses differently from the rest.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm Lời giải chi tiết :
Carefully: /ˈkeəfəli/ Correctly: /kəˈrektli/ Seriously: /ˈsɪəriəsli/ Personally: /ˈpɜːsənəli/ Câu B trọng âm rơi vào âm 2 còn lại là 1.
Câu 3 :
Choose the best answer. Is there ______ apple juice in the fridge?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Some: Dùng trong câu khẳng định, đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được Any: Dùng trong câu phủ định và câu hỏi, đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được An: mạo từ đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng một nguyên âm. A: mạo từ đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng một phụ âm. Lời giải chi tiết :
Some: Dùng trong câu khẳng định, đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được Any: Dùng trong câu phủ định và câu hỏi, đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được An: mạo từ đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng một nguyên âm. A: mạo từ đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng một phụ âm. apple juice (nước táo) là danh từ không đếm được, đây là câu hỏi => dùng any => Is there any apple juice in the fridge? Tạm dịch: Có nước táo trong tủ lạnh không?
Câu 4 :
Choose the best answer. Food in Northern Vietnam is not as ______ as that in Central and Southern Vietnam, as black pepper is often used rather than chilies.
Đáp án : C Phương pháp giải :
strong: mạnh (adj) flavour: hương vị (n) spicy: cay (adj) exciting: hào hứng (adj) Lời giải chi tiết :
strong: mạnh (adj) flavour: hương vị (n) spicy: cay (adj) exciting: hào hứng (adj) - peper (n): hạt tiêu -chilies (n): ớt => Food in Northern Vietnam is not as spicy as that in Central and Southern Vietnam, as black pepper is often used rather than chilies. Tạm dịch: Thực phẩm ở miền Bắc Việt Nam là không cay như ở miền Trung và miền Nam Việt Nam, và hạt tiêu đen thường được sử dụng chứ không phải là ớt.
Câu 5 :
Choose the best answer. She said ____or nothing about her experience.
Đáp án : C Phương pháp giải :
A little + danh từ không đếm được: có một chút, đủ để làm gì. Little+ danh từ không đếm được: rất ít, không đủ để làm gì (có tính phủ định) Few + danh từ đếm được số nhiều: rất ít, không đủ để làm gì (có tính phủ định) A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút, đủ để làm gì.
Lời giải chi tiết :
A little + danh từ không đếm được: có một chút, đủ để làm gì. Little+ danh từ không đếm được: rất ít, không đủ để làm gì (có tính phủ định) Few + danh từ đếm được số nhiều: rất ít, không đủ để làm gì (có tính phủ định) A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút, đủ để làm gì. => She said litte or nothing about her experience. Tạm dịch: Cô ấy nói ít hoặc không có gì về kinh nghiệm của cô ấy.
Câu 6 :
Choose the best answer. Pumpkin soup is a good source of _____, minerals and vitamins, especially vitamin A.
Đáp án : B Phương pháp giải :
solids: chất rắn fibres: sợi sugars: đường fats: chất béo Lời giải chi tiết :
solids (n): chất rắn fibers (n): chất xơ sugars (n): đường fats (n): chất béo => Pumpkin soup is a good source of fibers, minerals and vitamins, especially vitamin A. Tạm dịch: Canh bí ngô là một nguồn chất xơ, khoáng chất và vitamin tốt, đặc biệt là vitamin A.
Câu 7 :
Choose the best answer. If I feel hungry in the afternoon, I _____ snacks like fresh carrots, a bottle of milk or a slice of bread.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Câu điều kiện loại 1, mệnh đề If chia ở thì hiện tại đơn, mệnh đề chính chia ở thì tương lai Lời giải chi tiết :
Câu điều kiện loại 1, mệnh đề If chia ở thì hiện tại đơn, mệnh đề chính chia ở thì tương lai. had (quá khứ đơn): đã có would have (câu điều kiện loại 2): sẽ có had had (quá khứ hoàn thành): đã có trước đó Các đáp án chia theo thì quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành nên không đúng với công thức. might have: có thể có => chọn might have (có thể có) => If I feel hungry in the afternoon, I might have snacks like fresh carrots, a bottle of milk or a slice of bread. Tạm dịch: Nếu tôi cảm thấy đói vào buổi chiều, tôi có thể ăn đồ ăn nhẹ như cà rốt tươi, một chai sữa hoặc một lát bánh mì.
Câu 8 :
Choose the word which is stresses differently from the rest.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Preserve: Season: Assign : Enclose: Lời giải chi tiết :
Preserve: /prɪˈzɜːv/ Season: /ˈsiːzn/ Assign : /əˈsaɪn/ Enclose: /ɪnˈkləʊz Câu B trọng âm rơi vào âm 1 còn lại đều vào âm tiết thứ 2
Câu 9 :
Choose the best answer. Fast food is not a healthy food because it contains a lot of artificial flavors and ______.
Đáp án : D Phương pháp giải :
preserve: bảo quản (v) preservation: sự bảo quản (n) preservative: chất bảo quản (n) Lời giải chi tiết :
preserve: bảo quản (v) preservation: sự bảo quản (n) preservative: chất bảo quản (n) Sử dụng từ nối “and” (và) để nối 2 từ cùng loại, vì flavours là danh từ số nhiều nên từ cần điền cũng phải là một danh từ số nhiều => Fast food is not a healthy food because it contains a lot of artificial flavors and preservatives. Tạm dịch: Thức ăn nhanh không phải là thực phẩm lành mạnh vì nó chứa nhiều hương vị nhân tạo và chất bảo quản.
Câu 10 :
Choose the best answer. Trees won’t grow _____ there is enough water.
Đáp án : C Phương pháp giải :
If: nếu When: khi Unless: trừ khi As: vì Lời giải chi tiết :
If: nếu When: khi Unless: trừ khi As: vì => Trees won’t grow unless there is enough water. Tạm dịch: Cây sẽ không phát triển trừ khi có đủ nước.
Câu 11 :
Choose the best answer. Despite the differences in cuisine of each region, there are similarities, such as the_____ for main meals - rice, ways of adding fish sauce, herbs and other flavours.
Đáp án : A Phương pháp giải :
basic: căn bản (n) staple: kẹp giấy (n) foundation: nền tảng (n) necessity: sự cần thiết (n) Lời giải chi tiết :
basic (n): căn bản, nguồn gốc ban đầu staple: kẹp giấy (n) foundation: nền tảng (n) necessity: sự cần thiết (n) => Despite the differences in cuisine of each region, there are similarities, such as the basic for main meals - rice, ways of adding fish sauce, herbs and other flavours. Tạm dịch: Mặc dù có sự khác biệt trong ẩm thực của từng vùng, nhưng có những điểm tương đồng, chẳng hạn những gì cơ bản cho các bữa ăn chính - cơm, cách thêm nước mắm, rau thơm và các hương vị khác.
Câu 12 :
Choose the best answer. This meat is beautifully_______. Can you share your ________ with us?
Đáp án : A Phương pháp giải :
tender/ recipe: mềm / công thức soft/ ingredients: mềm / thành phần cooked/ flavor: nấu chín / hương vị raw/ receipt: chưa chín, tái / nhận Lời giải chi tiết :
tender/ recipe: mềm / công thức soft/ ingredients: mềm / thành phần cooked/ flavor: nấu chín / hương vị raw/ receipt: chưa chín, tái / nhận => This meat is beautifully tender. Can you share your recipe with us? Tạm dịch: Thịt này thật là mềm. Bạn có thể chia sẻ công thức của bạn với chúng tôi?
Câu 13 :
Choose the best answer. If you ______cook food yourself, you _____ have a bowl of cereal and some milk.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Can (có thể) >< Can’t (không thể), must (phải làm gì) Lời giải chi tiết :
Can (có thể) >< Can’t (không thể), must (phải làm gì) => If you can’t cook food yourself, you can have a bowl of cereal and some milk. Tạm dịch: Nếu bạn không thể tự nấu ăn, bạn có thể ăn một bát ngũ cốc và uống một chút sữa.
Câu 14 :
Choose the correct answer. Follow these safety instructions or you may get burnt.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu điều kiện Lời giải chi tiết :
Dựa vào ngữ nghĩa của câu: Thực hiện theo các hướng dẫn an toàn hoặc bạn có thể bị bỏng. => Viết lại câu: Nếu bạn không thực hiện theo các hướng dẫn an toàn, bạn có thể bị bỏng.
Câu 15 :
Choose the correct answer. My aunt has never tasted sushi before.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: This is the first time+S+have/has+V-PII = S haven’t/hasn’t+V_PII before. Tạm dịch: Đây là lần đầu tiên dì tôi nếm thử sushi. |