Dạng số nhiều của danh từDẠNG SỐ NHIỀU CỦA DANH TỪ;2.Cách phát âm chữ “-S” tận cùng Quảng cáo
1. Dạng số nhiều của danh từ a.Thông thường chúng ta thêm “-S" vào sau danh từ số ít. Ví dụ: a pen => pens; a table => tables, ... b.Danh từ số ít tận cùng bằng “-Y”: -trước tận cùng “-Y” là một nguyên âm (a, e, i, 0, u), chứng ta thêm “-S”. Ví dụ: a key => keys; a play => plays, ... Ví dụ: a city => cities; a family => families, ... c. Danh từ số ít tận cùng bằng "-F" hay “-FE”: chúng ta thay “-F” hay “-FE” bằng -VES”. Ví dụ: a knife => knives; a shelf => shelves, ... d. Danh từ số ít tận cùng bằng “-O” -trước “-O” là một nguyên âm: chúng ta thêm “-S”. Ví dụ: bamboo => bamboos (cây tre); folio => folios (trang sách),... -trước “-0” là một phụ âm: chúng ta thêm “-ES”: Ví dụ: potato => potatoes (khoai tây), tomato => tomatoes (cà chua) Ngoại lệ: Những từ sau đây chỉ được thêm “-S”: PIANO (dương cầm). PHOTO (ảnh chụp). DYNAMO (máy phát điện), SOLO (độc xướng, một mình), AUTO (xe hơi), KILO (kí lô), GROTTO (hang),MOTTO (khẩu hiệu),... e.Danh từ số ít tận cùng bàng “-S”, “-X”, “-CH”, “-SH" và “-Z”, chúng ta thêm “-ES”, và “-ES” này được đọc là /ie/. Ví dụ: class => classes; box => boxes; watch => watches; dish => dishes, quiz; => quizzes,... g.Dạng số nhiều bất quy tắc person people người man men đàn ông woman women đàn bà child children trẻ em foot feet bàn chân tooth teeth răng goose geese con ngỗng ox oxen con bò đực mouse mice con chuột 2.Cách phát âm đuôi s,es Có BA cách phát âm chữ “-S” tận cùng. a./s/: khi theo sau tận cùng là :–t (-te), -k (-ke), -p (-pe), -f (-fe), -th Ví dụ: books /bʊks/; maps /mæps/; cats /kæts/,... b./ iz/ : khi theo sau tận cùng là: - s, - ss, - ch, - sh, - x, - z (hoặc – ze), - ge, - ce Ví dụ: classes /ˈklɑːsɪz/, rises/ˈraɪzɪz/ c./z /: khi theo sau tất cả những âm phụ âm còn lại và âm nguyên âm. Ví dụ: pens / penz/, tables / ‘teiblz/
Quảng cáo
|