Câu hỏi với từ hỏi : Where , what...Mẫu câu “WHAT + BE + N ?” được dùng yêu cầu xác định một người, một vật hay một sự việc. Quảng cáo
1. Mẫu câu “WHAT + BE + N ?” được dùng yêu cầu xác định một người, một vật hay một sự việc. Ví dụ: What’s her name? (Tên của cô ấy gì?) What are you? (Bạn làm nghề gì?) What’s that? (Kia là cái gì?) 2. Mẫu câu “WHAT’S / IS THIS / THAT?” : yêu cầu xác định một điều gì => “IT’S / IS + A (n) +N”. “IT” trong câu này có nghĩa là "Đó" (để xác định, chứ không có nghĩa “Nó”). Ví dụ: What’s this? - It’s a pen. (Đây là cái gì? - Đó là cây viết mực.) What’s that over there? - It’s an eraser. (Cái ở đằng kia là gì? - Đó là cục gôm.) 3. WHERE ...? : được dùng hỏi vị trí. Where’s ...? = Where is Where’re ...? = Where are ...? Ví dụ: Where’s / is your classroom? (Phòng học của bạn ở đâu?) Where’re / are the pupils? (Các học sinh ở đâu?) Where are your books? Trả lời cho câu hỏi với “WHERE" chúng ta dùng giới từ chỉ nơi chốn như: “IN, ON, UNDER,...” Ví dụ: (Where’s your book?) - It’s on the table. (Nó ở trên bàn.)
Quảng cáo
|