Quảng cáo
  • Bài 14 trang 70

    ) Cho tam giác ABC có AB = 15 cm, BC = 8 cm. Tính độ dài cạnh AC, biết độ dài của nó (theo đơn vị xăng-ti-mét) là một số nguyên tố lớn hơn bình phương của 4.

    Xem chi tiết
  • Bài 3 trang 68

    a) Cho biết một góc nhọn của tam giác vuông bằng \({40^o}\). Tính số đo góc nhọn còn lại.

    Xem chi tiết
  • Quảng cáo
  • Bài 102 trang 98

    Cho tam giác ABC và điểm G nằm trong tam giác. Chứng minh: Nếu diện tích các tam giác GAB, GBC và GCA bằng nhau thì G là trọng tâm của tam giác đó.

    Xem chi tiết
  • Bài 95 trang 97

    Cho tam giác ABC có trực tâm H đồng thời cũng là điểm cách đều ba đỉnh của tam giác. Tính số đo các góc của tam giác ABC.

    Xem chi tiết
  • Bài 88 trang 94

    Chứng minh rằng các đường trung trực của tam giác vuông đi qua trung điểm của cạnh huyền.

    Xem chi tiết
  • Bài 82 trang 92

    Cho tam giác ABC vuông tại C có ˆCAB=60°CAB^=60° , AE là tia phân giác của góc CAB (E ∈ BC). Gọi D là hình chiếu của B trên tia AE, K là hình chiếu của E trên AB. Chứng minh:

    Xem chi tiết
  • Bài 73 trang 90

    Cho tam giác ABC đều và có G là trọng tâm.

    Xem chi tiết
  • Bài 63 trang 87

    Cho tam giác ABC có AB < AC. Đường trung trực của đoạn thẳng BC cắt cạnh AC tại M. Chứng minh AM + BM = AC.

    Xem chi tiết
  • Bài 55 trang 85

    Cho tam giác ABC vuông tại A, M là trung điểm của AC.

    Xem chi tiết
  • Bài 46 trang 83

    Cho tam giác ABC. Gọi I là trung điểm của BC. Tính số đo góc BAC, biết IA = IB = IC.

    Xem chi tiết
  • Quảng cáo