Bài 9. Cách mạng công nghiệp thời kỳ hiện đại SBT Lịch sử 10 Cánh DiềuÝ nào sau đây là bối cảnh lịch sử tác động đến cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba? Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 10 tất cả các môn - Cánh diều Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa... Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 Câu 1. Ý nào sau đây là bối cảnh lịch sử tác động đến cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba? A, Chủ nghĩa tư bản chuyển từ tự do cạnh tranh sang chủ nghĩa độc quyền. B, Toàn cầu hoá diễn ra mạnh mẽ, đem lại những cơ hội và thách thức cho các nước. C, Chiến tranh thế giới thứ hai đặt ra nhu cầu phát minh các loại vũ khí mới. D, Giai cấp tư sản lên cầm quyền sau các cuộc cách mạng tư sản. Phương pháp giải: Đọc và nghiên cứu kỹ Bài 9 – SGK Lịch Sử 10 Lời giải chi tiết: Bối cảnh lịch sử tác động đến cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba là do Chiến tranh thế giới thứ hai đặt ra nhu cầu cho phát minh các loại cũ khí mới. Chọn C 2 Câu 2. Nước nào sau đây khởi đầu cho cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba? A, Anh. B, Pháp. C, Mỹ. D, Liên Xô. Phương pháp giải: Đọc và nghiên cứu kỹ Bài 9 – SGK Lịch Sử 10 Lời giải chi tiết: Nước khởi đầu cho cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba là Mỹ. Chọn C Câu 3 Câu 3. Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba diễn ra vào thời gian nào? A, Nửa cuối thế kỉ XIX. B, Nửa đầu thế kỉ XX. C, Nửa sau thế kỉ XX. D, Đầu thế kỉ XXI. Phương pháp giải: Đọc và nghiên cứu kỹ Bài 9 – SGK Lịch Sử 10 Lời giải chi tiết: Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba diễn ra từ những năm 1950 đến cuối những năm 1970, với sự áp dụng phổ biến máy tính kỹ thuật số và lưu giữ hồ sơ kỹ thuật số còn áp dụng đến ngày nay. Chọn C Câu 4 Câu 4. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp là đặc điểm của cuộc Cách mạng công nghiệp A, Lần thứ nhất. B, Lần thứ hai. C, Lần thứ ba. D, Lần thứ tư. Phương pháp giải: Đọc và nghiên cứu kỹ Bài 9 – SGK Lịch Sử 10 Lời giải chi tiết: Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp là đặc điểm của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 3 Chọn C Câu 5 Câu 5. Nguồn gốc sâu xa của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại là gì? A, Do tác động của toàn cầu hoá. B, Do tác động của khủng hoảng tài chính. C, Do những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất. D, Do yêu cầu của cuộc chạy đua vũ trang giữa các nước tư bản. Phương pháp giải: Đọc và nghiên cứu kỹ Bài 9 – SGK Lịch Sử 10 Lời giải chi tiết: Nguồn gốc sâu xa của cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại là do những đòi hỏi của cuộc sống của sản xuất. Chọn C Câu 6 Câu 6. Thành tựu nào sau đây của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba có ý nghĩa nâng cao sức mạnh trí óc cũng như công nghệ? A, Phương pháp sinh sản vô tính. B, Trí tuệ nhân tạo. C, “Bản đồ gen người”. D, Máy tính điện tử. Phương pháp giải: Đọc và nghiên cứu kỹ Bài 9 – SGK Lịch Sử 10 Lời giải chi tiết: Thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứu ba có ý nghĩa nâng cao sức mạnh trí óc cũng như công nghệ là Máy tính điện tử. Chọn D Câu 7 Câu 7. Một trong những điểm giống nhau về bối cảnh lịch sử tác động đến cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư là A, Khủng hoảng tài chính, suy thoái kinh tế toàn cầu đặt ra yêu cầu mới. B, Toàn cầu hoá diễn ra mạnh mẽ, đem lại những cơ hội và thách thức cho các nước. C, Nhu cầu đời sống vật chất, tinh thần của con người ngày càng cao. D, Mâu thuẫn giữa chủ nghĩa tư bản và chủ nghĩa xã hội ngày càng gay gắt. Phương pháp giải: Đọc và nghiên cứu kỹ Bài 9 – SGK Lịch Sử 10 Lời giải chi tiết: Một trong những điểm giống nhau về bối cảnh lịch sử tác động đến cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư là do nhu cầu đời sống vật chất, tinh thần của con người ngày càng cao. Chọn C Câu 8 Câu 8. Thành tựu quan trọng nào sau đây trong các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đã góp phần giải quyết vấn đề lương thực cho con người? A, Trí tuệ nhân tạo. B, Máy hơi nước. C, Cuộc “Cách mạng xanh”. D, Công nghệ thông tin. Phương pháp giải: Đọc và nghiên cứu kỹ Bài 9 – SGK Lịch Sử 10 Lời giải chi tiết: Cuộc cách mạng diễn ra trên lĩnh vực nông nghiệp được gọi là “ cuộc cách mạng xanh” bắt đầu từ thập niên 50 và 60 ở thế kỉ XX, tiêu biểu ở hai quốc gia là Ấn Độ và Mê-hi-cô. Chọn C 9 Câu 9. Cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đã đạt thành tựu nào sau đây vào năm 1946? A, Máy tính điện tử được phát minh. B, Internet được phát minh. C, Con người đặt chân lên Mặt Trăng. D, Rô-bốt được phát minh. Phương pháp giải: Đọc và nghiên cứu kỹ Bài 9 – SGK Lịch Sử 10 Lời giải chi tiết: Vào năm 1946, máy tính điện tử được phát minh ở trường Đại học Pennsylvania, Mỹ. Chọn A Câu 10 Câu 10. Những yếu tố cốt lõi của kĩ thuật số trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư là gì? A, Internet kết nối vạn vật (IoT), công nghệ sinh học, công nghệ liên ngành, đa ngành. B, Trí tuệ nhân tạo (Al), Internet kết nối vạn vật (IoT), Dữ liệu lớn (Big Data). C, Trí tuệ nhân tạo (Al), Internet kết nối vạn vật (IoT), công nghệ sinh học. D, Kĩ thuật số; công nghệ sinh học; công nghệ liên ngành, đa ngành. Phương pháp giải: Đọc và nghiên cứu kỹ Bài 9 – SGK Lịch Sử 10 Lời giải chi tiết: Những yếu tố cốt lõi của kĩ thuật số trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư là Trí tuệ nhân tạo (AI), Internet kết nối vạn vật (IoT), Dữ liệu lớn (Big Data). Chọn B Câu 10 Câu 11. Một trong những ý nghĩa của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại là A, Máy móc dần dần thay thế sức lao động của con người. B, Khởi đầu quá trình công nghiệp hoá. C, Đưa nhân loại sang nền văn minh thông tin. D, Chuyển nền sản xuất thủ công sang cơ khí hoá. Phương pháp giải: Đọc và nghiên cứu kỹ Bài 9 – SGK Lịch Sử 10 Lời giải chi tiết: Ý nghĩa của cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại là đưa nhân loại sang nền văn minh thông tin. Chọn C Câu 12 Câu 12. Nội dung nào sau đây không phải là trụ cột của toàn cầu hoá? A, Mạng lưới thông tin toàn cầu. B, Mạng lưới và hệ thống siêu thị toàn cầu. C, Mạng lưới và hệ thống tài chính toàn cầu. D, Mạng lưới giáo dục toàn cầu. Phương pháp giải: Đọc và nghiên cứu kỹ Bài 9 – SGK Lịch Sử 10 Lời giải chi tiết: Nội dung không phải là trụ cột của toàn cầu hóa là: Mạng lưới giá dục toàn cầu. Chọn D Câu 13 Câu 13. Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và thứ tư tác động lớn đến xã hội, thể hiện ở sự xuất hiện của A, Giai cấp công nhân hiện đại. B, Toàn cầu hoá. C, Công nghệ thông tin. D, Internet. Phương pháp giải: Đọc và nghiên cứu kỹ Bài 9 – SGK Lịch Sử 10 Lời giải chi tiết: Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư tác động lớn đế xã hội, thể hiện ở sự xuất hiện của giai cấp công nhân hiện đại. Chọn A Câu 14 Câu 14. Cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đã A, Đưa nhân loại sang nền văn minh thông tin. B, Làm xuất hiện hai giai cấp cơ bản của xã hội tư bản. C, Khởi đầu quá trình công nghiệp hoá. D, Chuyển từ nền sản xuất cơ khí hoá sang điện khí hoá. Phương pháp giải: Đọc và nghiên cứu kỹ Bài 9 – SGK Lịch Sử 10 Lời giải chi tiết: Cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đã đưa nhân loại sang nền văn minh thông tin. Chọn A Câu 15 Câu 15. Nhận định nào sau đây không phản ánh đúng tác động của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đối với xã hội và văn hoá? A, Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đòi hỏi chất lượng nguồn nhân lực ở trình độ cao hơn so với các cuộc cách mạng trước đó. B, Thách thức với văn hoá các dân tộc trên thế giới trong thời đại công nghiệp 4.0 hiện nay là sự phát sinh tình trạng văn hoá “lai căng”. C, Thách thức với văn hóa các dân tộc trên thế giới trong thời đại công nghiệp 4.0 hiện nay là nguy cơ đánh mất văn hoá truyền thống. D, Cuộc đấu tranh của công nhân hiện đại mang tính chất kinh tế - xã hội nhiều hơn. Phương pháp giải: Đọc và nghiên cứu kỹ Bài 9 – SGK Lịch Sử 10 Lời giải chi tiết: Từ kiến thức được tiếp thu từ Bài 9 – Lịch sử 10 ta thấy, nhận định không đúng về tác động của các cuộc cách mạng thời kỳ hiện đại đối với xã hội và văn hoá là: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đòi hỏi chất lượng nguồn nhân lực ở trình độ cao hơn so với các cuộc cách mạng trước đó. Chọn A Câu 16 Câu 16.
Phương pháp giải: Đọc và nghiên cứu kỹ Bài 9 – SGK Lịch Sử 10 Lời giải chi tiết: Từ kiến thức và hiểu biết đã có, ta có thể nhận diện các hình như sau: Hình 9.1: Wifi Hình 9.2: Nhựa, cao su Hình 9.3: Vệ tinh nhân tạo Hình 9.4: Điện toán đám mây Hình 9.5: Trí tuệ nhân tạo Hình 9.6: Bản đồ gen người Câu 17 Câu 17. Cho các cụm từ sau: A. chiếc máy tính để bàn, B. Windows, C, tin học, D. máy tính cỡ lớn, E, hình thức sổ, G. lập trình viên. Hãy: a) Đặt các cụm từ trên vào chỗ chấm (...) trong đoạn tư liệu dưới đây sao cho phù hợp với các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại, "Lần đầu tiên, những máy tính cá nhân sử dụng phần mềm ……....(1) đã cho phép hàng triệu cá nhân tạo ra nội dung dưới …….....(2) và điều này có nghĩa rằng nội dung có thể được chia sẻ rộng rãi ở khoảng cách xa. Cuộc cách mạng này tạo ra một đội ngũ những người có thể tạo ra nội dung dưới hình thức sổ một cách dễ dàng hơn với chi phí thấp hơn bao giờ hết - từ ……….....(3), ở trong bếp, trên giường ngủ và trong tầng hầm - thay vì phải cần có một chiếc ………….(4) chủ yếu dành cho mục đích kinh doanh. Đột nhiên, những con người bình thường có thể được hưởng lợi từ ………...(5) mà không cần phải trở thành ……….(6)” (Thế giới phẳng, Thổ-mát L, Phờ-ri-man) b) Rút ra kết luận từ đoạn tư liệu trên. Phương pháp giải: Đọc và nghiên cứu kỹ Bài 9 – SGK Lịch Sử 10 Lời giải chi tiết: a, Từ kiến thức đã tiếp thu và hiểu biết của bản thân, ta có thể điền vào chỗ trống các từ lần lượt như sau: 1, Windows 2, Hình thức sổ 3, Chiếc máy tính để bàn 4, Máy tính cỡ lớn 5, Tin học 6, Lập trình viên
b, Máy tính cá nhân với những công dụng, tiện ích vượt trội đã và đang chứng minh được những tác động tích cực đối với cuộc sống con người và đối với lao động sản xuất. Con người có thể sử dụng máy tính cá nhân để khai thác có hiệu quả từ đó mang lại cho cuộc sống tốt đẹp hơn. Câu 18 Câu 18. Theo em, cần sử dụng Internet trong học tập như thế nào để có hiệu quả? Phương pháp giải: Đọc và nghiên cứu kỹ Bài 9 – SGK Lịch Sử 10 Lời giải chi tiết: Để sử dụng Internet trong học tập một cách có hiệu quả, học sinh cần: 1, Tham gia những diễn đàn học tập Tham gia vào những diễn đàn học tập về từng môn học để tìm hiểu thêm về kiến thức, cùng trao đổi và thảo luận thêm. Từ đó nâng cao kiến thức của bản thân, đồng thời hiểu thêm về những vấn đề đang vướng mắc. 2,Tìm kiếm tài liệu Internet với nguồn tài liệu khổng lồ nên việc tìm kiếm trở nên thuận lợi. Hãy tìm kiếm thông tin, tài liệu học tập bằng những từ khóa chính xác, lựa chọn những nguồn tin đáng tin cậy nhất.
3, Lập nhóm học tập Học với Internet giúp bạn kết nối dễ dàng hơn. Một nhóm học tập nhỏ, ít người (từ 3-5 người) có chung mục tiêu học tập giúp các bạn học tập, trao đổi thông tin dễ dàng hơn. Tạo động lực học tập cho nhau, cùng đưa ra những ý kiến để hoàn thiện về kiến thức. 4, Học trên website Hiện nay, trên internet có rất nhiều website học trực tuyến như hocmai.vn, moon.vn, vieted.vn,… cung cấp bài giảng trực tuyến về các môn các cấp, ôn thi học sinh giỏi, chuyên, đại học,… Đồng thời, website cung cấp các đề thi và tài liệu cho các em, giúp các em học tập theo lộ trình hằng ngày
Quảng cáo
|