Trắc nghiệm Bài 4. Các nguyên tố hóa học và nước - Sinh 10 Kết nối tri thứcĐề bài
Câu 1 :
Cho các ý sau: (1) Các nguyên tố trong tế bào tồn tại dưới 2 dạng: anion và cation. (2) Cacbon là các nguyên tố đặc biệt quan trọng cấu trúc nên các đại phân tử hữu cơ. (3) Có 2 loại nguyên tố: nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng. (4) Các nguyên tố chỉ tham gia cấu tạo nên các đại phân tử sinh học. (5) Có khoảng 25 nguyên tố cấu tạo nên cơ thể sống. Trong các ý trên, có mấy ý đúng về nguyên tố hóa học cấu tạo nên cơ thể sống?
Câu 2 :
Nguyên tố vi lượng trong cơ thể sống không có đặc điểm nào sau đây?
Câu 3 :
Bệnh nào sau đây liên quan đến sự thiếu nguyên tố vi lượng?
Câu 4 :
Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử nước là
Câu 5 :
Nhận định nào sau đây không đúng về các nguyên tố chủ yếu của sự sống (C, H, O, N)?
Câu 6 :
Tính phân cực của nước là do
Câu 7 :
Cho các ý sau: (1) Nước trong tế bào luôn được đổi mới hàng ngày. (2) Nước tập trung chủ yếu ở chất nguyên sinh trong tế bào. (3) Nước tham gia vào phản ứng thủy phân trong tế bào. (4) Nước liên kết với các phân tử nhờ liên kết hidro. (5) Nước có tính phân cực thể hiện ở vùng oxygen mang điện tích dương và vùng hidro mang điện tích âm. Trong các ý trên, có mấy ý đúng với vai trò của nước?
Câu 8 :
Trong các yếu tố cấu tạo nên tế bào sau đây, nước phân bố chủ yếu ở đâu?
Câu 9 :
Đặc tính nào sau đây của phân tử nước quy định các đặc tính còn lại?
Câu 10 :
Cho các ý sau: (1) Là liên kết yếu, mang năng lượng nhỏ. (2) Là liên kết mạnh, mang năng lượng lớn. (3) Dễ hình thành nhưng cũng dễ bị phá vỡ. (4) Các phân tử nước liên kết với nhau bằng liên kết hidro. Trong các ý trên, có mấy ý là đặc điểm của liên kết hidro?
Câu 11 :
Chất nào sau đây chiếm khối lượng chủ yếu của tế bào?
Câu 12 :
Câu nào sau đây không đúng với vai trò của nước trong tế bào?
Câu 13 :
Cho các ý sau: (1) Uống từ 1,5 – 2 lít nước mỗi ngày. (2) Truyền nước khi cơ thể bị tiêu chảy. (3) Ăn nhiều hoa quả mọng nước. (4) Tìm cách giảm nhiệt độ khi cơ thể bị sốt. Trong các ý trên có mấy ý là những việc làm quan trọng giúp chúng ta có thể đảm bảo đủ nước cho cơ thể trong những trạng thái khác nhau?
Câu 14 :
Để bảo quản rau quả chúng ta không nên làm điều gì?
Câu 15 :
Đồng (Cu) cần thiết cho sự hình thành Diệp lục và làm xúc tác cho một số phản ứng khác trong cây, nhưng thường không tham gia vào thành phần của chúng. Những cây hòa thảo thiếu Đồng có thể không trổ hoa hoặc không hình thành được hạt. Nhiều loại cây rau biểu hiện thiếu Đồng với lá thiếu sức trương, rủ xuống và có màu xanh, chuyển sang quầng màu da trời tối trước khi trở nên bạc lá, biến cong và cây không ra hoa được. Theo em Dồng đóng vai trò là yếu tố đại lượng hay vi lượng trong cây?
Câu 16 :
Điều nào sau đây không phải là nội dung của học thuyết tế bào?
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Cho các ý sau: (1) Các nguyên tố trong tế bào tồn tại dưới 2 dạng: anion và cation. (2) Cacbon là các nguyên tố đặc biệt quan trọng cấu trúc nên các đại phân tử hữu cơ. (3) Có 2 loại nguyên tố: nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng. (4) Các nguyên tố chỉ tham gia cấu tạo nên các đại phân tử sinh học. (5) Có khoảng 25 nguyên tố cấu tạo nên cơ thể sống. Trong các ý trên, có mấy ý đúng về nguyên tố hóa học cấu tạo nên cơ thể sống?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
(4) sai
Câu 2 :
Nguyên tố vi lượng trong cơ thể sống không có đặc điểm nào sau đây?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Nguyên tố vi lượng cần cho thực vật ở tất cả các giai đoạn sinh trưởng và phát triển.
Câu 3 :
Bệnh nào sau đây liên quan đến sự thiếu nguyên tố vi lượng?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Do thiếu I - ốt (Nguyên tố vi lượng)
Câu 4 :
Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử nước là
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử nước là liên kết cộng hóa trị
Câu 5 :
Nhận định nào sau đây không đúng về các nguyên tố chủ yếu của sự sống (C, H, O, N)?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
CO (Carbon oxide) không hòa tan trong nước.
Câu 6 :
Tính phân cực của nước là do
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Tính phân cực của nước là do đôi electron trong mối liên kết O – H bị kéo lệch về phía oxi.
Câu 7 :
Cho các ý sau: (1) Nước trong tế bào luôn được đổi mới hàng ngày. (2) Nước tập trung chủ yếu ở chất nguyên sinh trong tế bào. (3) Nước tham gia vào phản ứng thủy phân trong tế bào. (4) Nước liên kết với các phân tử nhờ liên kết hidro. (5) Nước có tính phân cực thể hiện ở vùng oxygen mang điện tích dương và vùng hidro mang điện tích âm. Trong các ý trên, có mấy ý đúng với vai trò của nước?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Sai - (5) Nước có tính phân cực thể hiện ở vùng oxygen mang điện tích dương và vùng hidro mang điện tích âm.
Câu 8 :
Trong các yếu tố cấu tạo nên tế bào sau đây, nước phân bố chủ yếu ở đâu?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Nước trong tế bào chủ yếu phân bố trong chất nguyên sinh.
Câu 9 :
Đặc tính nào sau đây của phân tử nước quy định các đặc tính còn lại?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Tính phân cực của nước quy định các đặc tính còn lại của phân tử
Câu 10 :
Cho các ý sau: (1) Là liên kết yếu, mang năng lượng nhỏ. (2) Là liên kết mạnh, mang năng lượng lớn. (3) Dễ hình thành nhưng cũng dễ bị phá vỡ. (4) Các phân tử nước liên kết với nhau bằng liên kết hidro. Trong các ý trên, có mấy ý là đặc điểm của liên kết hidro?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
(2) sai
Câu 11 :
Chất nào sau đây chiếm khối lượng chủ yếu của tế bào?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Nước chiếm 70% khối lượng cơ thể và chiếm khối lượng chủ yếu của tế bào.
Câu 12 :
Câu nào sau đây không đúng với vai trò của nước trong tế bào?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Nước không cung cấp được năng lượng cho quá trình hoạt động trong tế bào.
Câu 13 :
Cho các ý sau: (1) Uống từ 1,5 – 2 lít nước mỗi ngày. (2) Truyền nước khi cơ thể bị tiêu chảy. (3) Ăn nhiều hoa quả mọng nước. (4) Tìm cách giảm nhiệt độ khi cơ thể bị sốt. Trong các ý trên có mấy ý là những việc làm quan trọng giúp chúng ta có thể đảm bảo đủ nước cho cơ thể trong những trạng thái khác nhau?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Các ý Đúng: (1) Uống từ 1,5 – 2 lít nước mỗi ngày. (2) Truyền nước khi cơ thể bị tiêu chảy. (3) Ăn nhiều hoa quả mọng nước. (4) Tìm cách giảm nhiệt độ khi cơ thể bị sốt.
Câu 14 :
Để bảo quản rau quả chúng ta không nên làm điều gì?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Khi cho vào ngăn đá phân tử nước trong tế bào rau hình thành liên kết hidro bền vững, khi đó chúng xếp thành mạng lưới tinh thể có cấu trúc rỗng → đông đá sẽ tăng thể tích → làm vỡ các tế bào → tế bào sẽ chết → rau không ngon và dễ hỏng.
Câu 15 :
Đồng (Cu) cần thiết cho sự hình thành Diệp lục và làm xúc tác cho một số phản ứng khác trong cây, nhưng thường không tham gia vào thành phần của chúng. Những cây hòa thảo thiếu Đồng có thể không trổ hoa hoặc không hình thành được hạt. Nhiều loại cây rau biểu hiện thiếu Đồng với lá thiếu sức trương, rủ xuống và có màu xanh, chuyển sang quầng màu da trời tối trước khi trở nên bạc lá, biến cong và cây không ra hoa được. Theo em Dồng đóng vai trò là yếu tố đại lượng hay vi lượng trong cây?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Đồng (Cu) - Chiếm <0,01% khối lượng cơ thể thực vật, đồng cần thiết cho sự hình thành Diệp lục và làm xúc tác cho một số phản ứng khác trong cây, nhưng thường không tham gia vào thành phần ở thực vật.
Câu 16 :
Điều nào sau đây không phải là nội dung của học thuyết tế bào?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
|