Toán lớp 4 trang 62 - Bài 57: Quy đồng mẫu số các phân số - SGK Kết nối tri thứcQuy đồng mẫu số các phân số (theo mẫu) Rút gọn rồi quy đồng mẫu các số (theo mẫu) Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Hoạt động Câu 1 Video hướng dẫn giải Quy đồng mẫu số các phân số (theo mẫu). Phương pháp giải: - Xác định mẫu số chung. - Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số kia. - Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia. Giữ nguyên phân số có mẫu số là mẫu số chung. Lời giải chi tiết: a) $\frac{5}{9}$và $\frac{{11}}{{18}}$ $\frac{5}{9} = \frac{{5 \times 2}}{{9 \times 2}} = \frac{{10}}{{18}}$ b) $\frac{{13}}{{60}}$và $\frac{9}{{20}}$ $\frac{9}{{20}} = \frac{{9 \times 3}}{{20 \times 3}} = \frac{{27}}{{60}}$ Hoạt động Câu 2 Video hướng dẫn giải Tìm hai phân số lần lượt bằng $\frac{2}{3}$; $\frac{3}{4}$và có mẫu số chung là 12. Phương pháp giải: Bước 1: Lấy mẫu số chung chia cho mẫu số của các phân số đã cho. Bước 2: Nhân cả tử số và mẫu số của phân số đã cho với số vừa tìm được ở bước 1. Lời giải chi tiết: Ta có 12 : 3 = 4 $\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 4}}{{3 \times 4}} = \frac{8}{{12}}$ Vậy phân số bằng $\frac{2}{3}$ và có mẫu số chung là 12 là $\frac{8}{{12}}$ $\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 3}}{{4 \times 3}} = \frac{9}{{12}}$ Vậy phân số bằng $\frac{3}{4}$ và có mẫu số chung là 12 là $\frac{9}{{12}}$ Luyện tập Câu 1 Video hướng dẫn giải Quy đồng mẫu số các phân số. a) $\frac{5}{6}$và $\frac{{11}}{{24}}$ b) $\frac{7}{{15}}$và $\frac{{19}}{{45}}$ c) $\frac{2}{3}$và $\frac{{77}}{{300}}$ Phương pháp giải: - Xác định mẫu số chung. - Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số kia. - Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia. Giữ nguyên phân số có mẫu số là mẫu số chung. Lời giải chi tiết: a) $\frac{5}{6}$và $\frac{{11}}{{24}}$ $\frac{5}{6} = \frac{{5 \times 4}}{{6 \times 4}} = \frac{{20}}{{24}}$ b) $\frac{7}{{15}}$và $\frac{{19}}{{45}}$ $\frac{7}{{15}} = \frac{{7 \times 3}}{{15 \times 3}} = \frac{{21}}{{45}}$ c) $\frac{2}{3}$và $\frac{{77}}{{300}}$ $\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 100}}{{3 \times 100}} = \frac{{200}}{{300}}$ Luyện tập Câu 2 Video hướng dẫn giải Rút gọn rồi quy đồng mẫu số các phân số (theo mẫu). Phương pháp giải:
- Xác định mẫu số chung. - Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số kia. - Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia. Giữ nguyên phân số có mẫu số là mẫu số chung. Lời giải chi tiết: a) $\frac{2}{{36}} = \frac{1}{{18}}\,\,\,;\,\,\,\frac{8}{{12}} = \frac{2}{3}$ $\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 6}}{{3 \times 6}} = \frac{{12}}{{18}}$ b) $\frac{{10}}{{25}} = \frac{2}{5}\,\,\,;\,\,\,\,\frac{{14}}{{40}} = \frac{7}{{20}}$ $\frac{2}{5} = \frac{{2 \times 4}}{{5 \times 4}} = \frac{8}{{20}}$ Luyện tập Câu 3 Video hướng dẫn giải Quy đồng mẫu số các phân số (theo mẫu). Phương pháp giải: - Xác định mẫu số chung. - Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số kia. - Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia Lời giải chi tiết: a) $\frac{3}{5};\frac{4}{7}$và $\frac{9}{{35}}$ $\frac{3}{5} = \frac{{3 \times 7}}{{5 \times 7}} = \frac{{21}}{{35}}\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\frac{4}{7} = \frac{{4 \times 5}}{{7 \times 5}} = \frac{{20}}{{35}}$ b) $\frac{5}{6};\frac{7}{9}$và $\frac{{19}}{{54}}$ $\frac{5}{6} = \frac{{5 \times 9}}{{6 \times 9}} = \frac{{45}}{{54}}\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\frac{7}{9} = \frac{{7 \times 6}}{{9 \times 6}} = \frac{{42}}{{54}}$ Luyện tập Câu 4 Video hướng dẫn giải Chọn câu trả lời đúng: Phân số nào sau đây có mẫu số là 72 và bằng $\frac{2}{9}$? \({\text{A}}{\text{.}}\;\,\,\frac{{18}}{{72}}\;\) \({\text{B}}{\text{.}}\;\,\,\frac{4}{{18}}\;\) \({\text{C}}{\text{.}}\;\,\frac{{16}}{{72}}\) \({\text{D}}{\text{}}\,\,\frac{{14}}{{72}}\) Phương pháp giải: Bước 1: Lấy mẫu số chung chia cho mẫu số của các phân số đã cho. Bước 2: Nhân cả tử số và mẫu số của phân số đã cho với số vừa tìm được ở bước 1. Lời giải chi tiết: Ta có 72 : 9 = 8 nên $\frac{2}{9} = \frac{{2 \times 8}}{{9 \times 8}} = \frac{{16}}{{72}}$ Chọn đáp án C.
Quảng cáo
|