Toán lớp 4 trang 10 - Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân - SGK Kết nối tri thứcTìm các cặp phép tính có cùng kết quả? Các bạn chia thành hai đội để chơi trò chơi. Hãy xác định thành viên của mỗi đội, Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Hoạt động 1 Câu 1 Video hướng dẫn giải Tìm các cặp phép tính có cùng kết quả. Phương pháp giải: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi: a x b = b x a Lời giải chi tiết: Hoạt động 1 Câu 2 Video hướng dẫn giải Số? a) 4 x 9 = 9 x …….. b) 5 x 10 = ……… x 5 c) 3 112 x 8 = ……… x 3 112 d) 41 320 x 3 = 3 x ……… Phương pháp giải: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi a x b = b x a Lời giải chi tiết: a) 4 x 9 = 9 x 4 b) 5 x 10 = 10 x 5 c) 3 112 x 8 = 8 x 3112 d) 41 320 x 3 = 3 x 41 320 Hoạt động 1 Câu 3 Video hướng dẫn giải Dùng tính chất giao hoán để tìm kết quả của phép tính 6 x 15. Phương pháp giải: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi a x b = b x a Lời giải chi tiết: Dùng tính chất giao hoán của phép nhân thu được: 6 x 15 = 15 x 6 Vậy 6 x 15 = 90 Hoạt động 2 Câu 1 Video hướng dẫn giải Tính bằng 2 cách (theo mẫu). Phương pháp giải: (a x b) x c = a x (b x c) Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và thứ ba. Lời giải chi tiết: 4 x 2 x 5 = ? Cách 1: 4 x 2 x 5 = (4 x 2) x 5 = 8 x 5 = 40 Cách 2: 4 x 2 x 5 = 4 x (2 x 5) = 4 x 10 = 40 7 x 2 x 3 = ? Cách 1: 7 x 2 x 3 = (7 x 2) x 3 = 14 x 3 = 42 Cách 2: 7 x 2 x 3 = 7 x (2 x 3) = 7 x 6 = 42 6 x 3 x 3 = ? Cách 1: 6 x 3 x 3 = (6 x 3) x 3 = 18 x 3 = 54 Cách 2: 6 x 3 x 3 = 6 x (3 x 3) = 6 x 9 = 54 6 x 2 x 4 = ? Cách 1: 6 x 2 x 4 = (6 x 2) x 4 = 12 x 4 = 48 Cách 2: 6 x 2 x 4 = 6 x (2 x 4) = 6 x 8 = 48 Hoạt động 2 Câu 2 Video hướng dẫn giải Các bạn chia thành hai đội để chơi trò chơi. Hãy xác định thành viên của mỗi đội, biết rằng các thành viên trong cùng một đội cầm miếng bìa ghi biểu thức có giá trị bằng nhau. Phương pháp giải: - Dựa vào tính chất kết hợp của phép nhân để xác định các biểu thức có giá trị bằng nhau: (a x b) x c = a x (b x c) Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và thứ ba. - Xác định thành viên của mỗi đội Lời giải chi tiết: Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân ta có: 8 x 5 x 2 = 40 x 2 = 8 x 10 9 x 3 x 2 = 27 x 2 = 9 x 6 Vậy các thành viên trong đội 1 cầm các tấm bìa: 8 x 5 x 2 ; 40 x 2 ; 8 x 10 Các thành viên trong đội 2 cầm các tấm bìa: 9 x 3 x 2 ; 27 x 2 ; 9 x 6 Hoạt động 2 Câu 3 Video hướng dẫn giải Rô-bốt làm 3 chiếc bánh kem. Mỗi chiếc bánh kem được cắt thành 5 phần, mỗi phần có 2 quả dâu tây. Hỏi Rô-bốt đã dùng tất cả bao nhiêu quả dâu tây? Phương pháp giải: Cách 1: - Tìm số phần bánh = số phần của một chiếc bánh x số chiếc bánh - Số quả dâu tây đã dùng = số quả dâu tây của 1 phần bánh x số phần bánh. Cách 2: - Số quả dâu tây trên mỗi chiếc bánh = Số quả dâu tây trên mỗi phần bánh x số phần bánh - Số quả dâu tây đã dùng = Số quả dâu tây trên mỗi chiếc bánh x số chiếc bánh Lời giải chi tiết: Tóm tắt Có: 3 chiếc bánh Mỗi chiếc bánh: 5 phần Mỗi phần: 2 quả Tất cả: ? quả Bài giải Ba chiếc bánh kem được cắt làm số phần là: Rô-bốt đã dùng số quả dâu tây là: Đáp số: 30 quả dâu tây Cách 2 Số quả dâu tây trên mỗi chiếc bánh là: 2 x 5 = 10 (quả) Số quả dâu tây Rô-bốt đã dùng là: 10 x 3 = 30 (quả) Đáp số: 30 quả dâu tây Luyện tập Câu 1 Video hướng dẫn giải Số? Phương pháp giải: - Thay chữ bằng số rồi tính giá trị biểu thức. - Áp dụng các tính chất: + Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi: a x b = b x a + Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và thứ ba. (a x b) x c = a x (b x c) Lời giải chi tiết: Luyện tập Câu 2 Video hướng dẫn giải Biết 9 x 68 130 = 613 170 và 613 170 x 5 = 3 065 850. Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết giá trị của mỗi biểu thức sau: 68 130 x 9 5 x 613 170 9 x 68 130 x 5 5 x 9 x 68 130 Phương pháp giải: - Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi: a x b = b x a. - Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và thứ ba: (a x b) x c = a x (b x c). Lời giải chi tiết: Áp dụng tính chất giao hoán, ta có: 68 130 x 9 = 9 x 68 130 = 613 170 5 x 613 170 = 613 170 x 5 = 3 065 850 Áp dụng tính chất kết hợp, ta có: 9 x 68 130 x 5 = 613 170 x 5 = 3 065 850 5 x 9 x 68 130 = 5 x (9 x 68 130) = 5 x 613 170 = 3 065 850 Luyện tập Câu 3 Video hướng dẫn giải Giải ô chữ dưới đây. Phương pháp giải: Tính giá trị biểu thức rồi giải ô chữ. Lời giải chi tiết: Ê: 4 x 20 x 5 = 4 x (20 x 5) = 4 x 100 = 400 Ý: 4 x 25 x 3 = 100 x 3 = 300 Ô: 6 x 50 x 2 = 6 x (50 x 2) = 6 x 100 = 600 U: 2 x 30 x 4 = 60 x 4 = 240 Ta điền như sau: Vậy ô chữ cần tìm là: Lê Quý Đôn Luyện tập Câu 4 Video hướng dẫn giải Số? a) 104 x 7 = 7 x ……. b) 9 x 30 = (……. + 10) x 9 c) (6 x 15) x 21 = 6 x (……… x 21) d) 23 x 3 x 4 = 4 x ……… = 12 x ………. Phương pháp giải: - Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi: a x b = b x a - Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và thứ ba: (a x b) x c = a x (b x c) Lời giải chi tiết: a) 104 x 7 = 7 x 104 b) 9 x 30 = (20 + 10) x 9 c) (6 x 15) x 21 = 6 x (15 x 21) d) 23 x 3 x 4 = 4 x 69 = 12 x 23
Quảng cáo
|