Toán lớp 4 trang 114 - Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu - SGK Kết nối tri thức

Cho số 517 906 384. a) Nêu các chữ số thuộc lớp triệu của số đó. Cho một số có ba chữ số. Khi viết thêm chữ số 2 vào trước số đó thì được ...

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 4 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Luyện tập 1 Câu 1

Video hướng dẫn giải

Trong hình dưới đây có ghi số dân của một số tỉnh, thành phố năm 2019 (theo Tổng cục Thống kê). Đọc số dân của các tỉnh, thành phố đó.

Phương pháp giải:

Đọc số: Dựa vào các đọc số có tới ba chữ số theo từng lớp, từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị

Lời giải chi tiết:

- Số dân của tỉnh Hà Giang là: Tám trăm năm mươi bốn nghìn sáu trăm bảy mươi chín người.

- Số dân của thành phố Hà Nội là: Tám triệu không trăm năm mươi ba nghìn sáu trăm sáu mươi ba người.

- Số dân của tỉnh Quảng Trị là: Sáu trăm ba mươi hai nghìn ba trăm bảy mươi lăm người.

- Số dân của tỉnh Lâm Đồng là: Một triệu hai trăm chín mươi sáu nghìn chín trăm linh sáu người.

- số dân của thành phố hồ Chí Minh là: Tám triệu chín trăm chín mươi ba nghìn không trăm tám mươi hai người.

- Số dân của tỉnh Cà Mau là: Một triệu một trăm chín mươi tư nghìn bốn trăm bảy mươi sáu người.

Luyện tập 1 Câu 2

Video hướng dẫn giải

Cho số 517 906 384.

a) Nêu các chữ số thuộc lớp triệu của số đó.

b) Nêu các chữ số thuộc lớp nghìn của số đó.

c) Nêu các chữ số thuộc lớp đơn vị của số đó.

d) Đọc số đó.

Phương pháp giải:

- Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu

- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn

- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị

- Ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi đến lớp triệu, mỗi lớp có ba hàng. Sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

a) Các chữ số thuộc lớp triệu là 5, 1, 7

b) Các chữ số thuộc lớp nghìn là 9, 0, 6

c) Các chữ số thuộc lớp đơn vị là 3, 8, 4

d) Số 517 906 384 đọc là: Năm trăm mười bảy triệu chín trăm linh sáu nghìn ba trăm tám mươi tư.

Luyện tập 1 Câu 3

Video hướng dẫn giải

a) Viết mỗi số 45 703, 608 292, 815 036, 5 240 601 thành tổng (theo mẫu)

b) Số ?

Phương pháp giải:

Bước 1: Xác định giá trị của mỗi chữ số theo từng hàng rồi viết số đó thành tổng.

Bước 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống

Lời giải chi tiết:

a) 608 292 = 600 000 + 8 000 + 200 + 90 + 2

815 036 = 800 000 + 10 000 + 5 000 + 30 + 6

5 240 601 = 5 000 000 + 200 000 + 40 000 + 600 + 1

b)

50 000 + 6 000 + 300 + 20 + 7 = 56 327

800 000 + 2 000 + 100 + 40 + 5 = 802 145

3 000 000 + 700 000 + 5 000 + 90 = 3 705 090

Luyện tập 1 Câu 4

Video hướng dẫn giải

Số?

Phương pháp giải:

Xác định hàng của chữ số 4 và 7 trong mỗi số, từ đó xác định được giá trị của chữ số đó.

Lời giải chi tiết:

Luyện tập 1 Câu 5

Video hướng dẫn giải

Đố em!

Cho một số có ba chữ số. Khi viết thêm chữ số 2 vào trước số đó thì được số mới có bốn chữ số lớn hơn số đã cho bao nhiêu đơn vị?

Phương pháp giải:

- Viết biểu thức từ các thông tin ở đề bài

- Áp dụng phương pháp phân thích cấu tạo số để giải bài toán

Lời giải chi tiết:

Gọi số có ba chữ số là $\overline {abc} $ (a khác 0)

Khi viết thêm chữ số 2 vào trước số đó thì được số mới là $\overline {2\,abc} $

Ta có $\overline {2\,abc} = 2\,000 + \overline {abc}$

Vậy khi viết thêm chữ số 2 vào trước một số có ba chữ số thì được số mới có bốn chữ số lớn hơn số đã cho 2 000 đơn vị.

Luyện tập 2 Câu 1

Video hướng dẫn giải

>, <, =?

Phương pháp giải:

a)

- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn

- Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

b) Tính giá trị các biểu thức ở vế phải rồi so sánh hai vế

Lời giải chi tiết:

a) 98 979 < 701 352                                                               

651 410 > 639 837                                                                 

4 785 696 < 5 460 315                                                           

b) 37 020 = 30 000 + 7 000 + 20

200 895 < 200 000 + 900 + 5

8 100 300 > 7 000 000 + 900 000

Luyện tập 2 Câu 2

Video hướng dẫn giải

Bảng thống kê dưới đây cho biết số lượt khách du lịch của một số nước Đông Nam Á đến Việt Nam năm 2019 (theo Niên giám thống kê năm 2019).

 

a) Nước nào có số lượt khách du lịch đến Việt Nam nhiều nhất?

Nước nào có số lượt khách du lịch đến Việt Nam ít nhất?

b) Số lượt khách du lịch đến Việt Nam của nước Cam-pu-chia ít hơn số lượt khách du lịch của những nước nào trong các nước trên?

Phương pháp giải:

So sánh số lượt khách du lịch của một số nước đến Việt Nam rồi trả lời câu hỏi đề bài.

Lời giải chi tiết:

Ta có: 98 500 < 227 900 < 509 800 < 606 200.

a) Nước Ma-lai-xi-a có số lượt khách du lịch đến Việt Nam nhiều nhất.

    Nước Lào có số lượt khách du lịch đến Việt Nam ít nhất.

b) Số lượt khách du lịch đến Việt Nam của nước Cam-pu-chia ít hơn số lượt khách du lịch của Thái Lan và Ma-lai-xi-a.

Luyện tập 2 Câu 3

Video hướng dẫn giải

Số học sinh cấp Tiểu học trên cả nước tại thời điểm ngày 30 tháng 9 năm 2020 là 8 891 344 học sinh (theo Niên giám thống kê năm 2020).

a) Khi làm tròn số học sinh đến hàng trăm:

Nam nói: "Số học sinh có khoảng 8 891 400".

Việt nói: "Số học sinh có khoảng 8 891 300”.

Theo em, bạn nào nói đúng?

b) Mỗi bạn dưới đây đã làm tròn số học sinh đến hàng nào?

Phương pháp giải:

a) Khi làm tròn số đến hàng trăm, ta so sánh chữ số hàng chục với 5. Nếu chữ số hàng chục bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

b) Quan sát số của mỗi bạn sau khi làm tròn để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

a) Làm tròn số 8 891 344 đến hàng trăm ta được số 8 891 300. (Vì chữ số hàng chục là 4 < 5, làm tròn xuống)

Vậy bạn Việt nói đúng.

b) Nam nói: “Số học sinh có khoảng 8 900 000”. Nam đã làm tròn số đến hàng trăm nghìn.

Mai nói: "Số học sinh có khoảng 8 891 000”. Mai đã làm tròn số đến hàng nghìn.

Việt nói: “Số học sinh có khoảng 8 890 000”. Việt đã làm tròn số đến hàng chục nghìn.

Luyện tập 2 Câu 4

Video hướng dẫn giải

Trong siêu thị điện máy, cô bán hàng đã đặt nhầm biển giá tiền của bốn loại máy tính như sau:

Biết rằng máy tính C có giá thấp nhất, máy tính B có giá thấp hơn máy tính D nhưng cao hơn máy tính A. Em hãy giúp cô bán hàng xác định đúng giá tiền của mỗi máy tính.

Phương pháp giải:

So sánh giá tiền của các máy tính rồi xác định đúng giá tiền của mỗi máy tính dựa vào đề bài.

Lời giải chi tiết:

Ta có: 17 800 000 < 18 700 000 < 21 900 000 < 22 300 000

Vì máy tính C có giá thấp nhất nên giá tiền của máy tính C là 17 800 000 đồng.

Máy tính B có giá thấp hơn máy tính D nhưng cao hơn máy tính A nên giá tiền máy tính A < giá tiền máy tính B < giá tiền máy tính D.

Vậy giá tiền máy tính A là 18 700 000 đồng

     Giá tiền máy tính B là 21 900 000 đồng

     Giá tiền của máy tính C là 17 800 000 đồng.

     Giá tiền máy tính D là 22 300 000 đồng.

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K15 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close