Soạn bài Viết bài tập làm văn số 1 – Văn thuyết minh - Ngắn gọn nhấtSoạn văn lớp 9 tập 1 ngắn gọn bài Viết bài tập làm văn số 1 – Văn thuyết minh. Đề 1: Thuyết minh: Cây lúa Việt Nam. Quảng cáo
Video hướng dẫn giải Đề 1 Video hướng dẫn giải Đề 1: Cây lúa Việt Nam 1. Mở bài: Giới thiệu vấn đề 2. Thân bài - Nguồn gốc cây lúa. - Đặc điểm của cây lúa: + Cây lúa sống ở dưới nước + Thuộc loại cây một lá mầm + Là loài cây tự thụ phấn - Cấu tạo: + Rễ: Bộ rễ lúa thuộc loại rễ chùm. Rễ non có màu trắng sữa, rễ trưởng thành có màu vàng nâu và nâu đậm, rễ đã già có màu đen. + Thân lúa: thân lúa gồm lá lúa, bẹ lúa, lá thìa và tai lá. Bẹ lá: là phần đáy lá kéo dài cuộn thành hình trụ và bao phần non của thân. Phiến lá: hẹp, phẳng và dài hơn bẹ lá ( trừ lá thứ hai). Lá thìa: là vảy nhỏ và trắng hình tam giác. Tai lá: Một cặp tai lá hình lưỡi liềm. Chức năng của thân: Chống đỡ cơ học cho toàn cây, dự trữ tạm thời các Hydratcacbon rước khi lúa trỗ bông . Lá làm nhiệm vụ quang hợp, chăm sóc hợp lí, dảm bảo cho bộ lá khoẻ, tuổi thọ lá lúa sẽ chắc hạt, năng suất cao. + Ngọn: đây là nơi bông lúa sinh trưởng và trở thành hạt lúa. Lúa chín có màu vàng và người nông dân gặt về làm thực phẩm. - Phân loại cây lúa: lúa nước, lúa cạn, lúa tẻ,….. - Cách trồng và chăm sóc lúa: + Hạt lúa ủ thành cây mạ + Mạ lúa cấy xuống thành cây lúa + Chăm sóc tạo nên cây lúa trưởng thành và trổ bông + Lúa chín gặt về tạo thành hạt lúa - Ý nghĩa cây lúa: nền Văn Minh Lúa Nước 3. Kết bài: Tổng kết vấn đề Đề 3 Video hướng dẫn giải Đề 3: Một loài động vạt hay vật nuôi ở quê em 1. Mở bài: Giới thiệu vấn đề: thuyết minh về con trâu 2. Thân bài * Nguồn gốc của con trâu - Con trâu Việt Nam là thuộc trâu đầm lầy - Con trâu Việt Nam là trâu được thuần hóa - Trâu là à động vật thuộc lớp thú, lông trâu có màu xám, xám đen - Trâu có thân hình vạm vỡ, thấp, ngắn; bụng to; mông dốc; đuôi dài thường xuyên phe phẩy; bầu vú nhỏ; sừng hình lưỡi liềm… - Mỗi năm trâu đẻ một lứa và mỗi lứa một con - Trong đời sống vật chất thường ngày + Trâu giúp người nông dân trong công việc đồng áng: cày, bừa, + Trâu là một tài sản vô cùng quý giá đối với người nông dân + Trâu có thể lấy thịt + Da của trâu có thể làm đồ mĩ nghệ,… + Trâu là người bạn thân thiết của người nông dân Việt Nam + Trâu là tuổi thơ trong sáng, tươi đẹp của tuổi thơ: chăn trâu thổi sáo, cưỡi lưng trâu,… + Trâu có trong các lễ hội ở Việt Nam: Hội chọi trâu ở Đồ Sơn – Hải Phòng, Lễ hội đâm trâu ở Tây Nguyên, Là biểu tượng của Sea Game 22 Đông Nam Á được tổ chức tại Việt Nam. 3. Kết bài: Tổng kết vấn đề Đề 4 Video hướng dẫn giải Đề 4: Một nét đặc sắc trong di tích, thắng cảnh quê em. 1. Mở bài: Giới thiệu vấn đề 2. Thân bài – Giới thiệu nguồn gốc của danh lam thắng cảnh. + Vị trí của danh lam thắng cảnh (ở địa phương nào?) + Nguồn gốc từ đâu, từ bao giờ và được ai khám phá? + Danh lam thắng cảnh đó được mở mang và phát triển như thế nào? + Sự kiện hay nhân vật lịch sử gắn liền với những câu chuyện truyền thuyết về danh lam thắng cảnh đó. – Giới thiệu về kiến trúc: + Miêu tả về những nét đặc sắc nhất của thắng cảnh. + Phân tích những nét đặc sắc nhất – Vai trò quan trọng của danh lam thắng cảnh đó với đời sống tinh thần của người dân địa phương. 3. Kết bài: Tổng kết vấn đề Loigiaihay.com
Quảng cáo
|