Reading - trang 31 Unit 9 SBT Tiếng anh 10 mớiRead the text about Rainforests. Match paragraphs (1-3) with the missing first sentences (a - d). There is one extra sentence that you don't need to use. Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 Task 1. Read the text about Rainforests. Match paragraphs (1-3) with the missing first sentences (a - d). There is one extra sentence that you don't need to use. Đọc văn bản về Rừng mưa nhiệt đới. Nối các đoạn văn (1-3) với các câu đầu tiên bị mất (a - d). Có thêm một câu mà bạn không cần phải sử dụng. Lời giải chi tiết: 1d 2a 3c Tạm dịch: Rừng mưa là nơi trú ngụ giá trị cho các loài động vật hoang dã và thực vật. Chúng cũng rất quan trong bởi số lượng lớn cây cối ở đây cung cấp oxi thông qua quá trình quang hợp, và giúp điều hòa khí hậu thế giới và không khí. Đó là lý do rừng mưa thường được ví như lá phổi xanh của Trái Đất. Mặc dù có giá trị lớn, rừng mưa trên thế giới đang dần bị phá hủy. Đó gọi là phá rừng. Cây bị đốn hạ để làm nguyên liệu gỗ hoặc giấy, và việc sử dụng đất nông nghiệp trồng các cây như đậu nành hay dầu cọ. Đậu nành được sử dụng làm thức ăn cho con người và động vật. Dầu cọ được dùng để sản xuất thức ăn, và dùng thay thế cho xăng và dầu diesel. Mọi người đều có thể giúp giảm nạn phá rừng và cứu các cánh rừng mưa, hoặc ở một cấp độ cao hơn, hệ sinh thái của cả thế giới. Những bước sau có thể được viết tắt thành từ TREES: - T(each): Dạy người khác về sự quan trọng của môi trường và làm sao để giúp giữ các cánh rừng mưa. - R(estore): Tái tạo lại hệ sinh thái đã bị ảnh hưởng bằng cách trồng cây trên đất nơi rừng đã bị phá. - E(ncourage): Động viên mọi người hãy có lối sống sao cho không làm hại môi trường. - E(stablish): Tạo ra các công viên để bảo vệ rừng mưa và các loài động vật hoang dã. - S(upport): Hỗ trợ các công ty có hoạt động giảm thiểu tối đa các tác hại đến môi trường. Bài 2 Task 2. Read the questions and find the answers in the text. (Đọc các câu hỏi và tìm câu trả lời trong văn bản.) 1. Why are rainforests important? 2. What are rainforests compared with? 3. What are trees cut down for? 4. Why are soya and palm oil grown? 5. What does TREES mean? Lời giải chi tiết: 1. Because they provide oxygen and help to regulate the world's climate and atmosphere. Tạm dịch: Bởi vì chúng cung cấp oxy và giúp điều hòa khí hậu và khí quyển của thế giới. 2. They are compared with the ’lungs' of the Earth. Tạm dịch: Chúng được so sánh là lá phổi của Trái đất. 3. They are cut down for materials such as wood and paper, and the use of farming land and crops. Tạm dịch: Chúng được cắt giảm để lấy các vật liệu như gỗ và giấy, và sử dụng đất canh tác và hoa màu. 4. Soya is grown for human food and animal feed, and palm oil is grown for bio-fuel alternatives to petrol and diesel. Tạm dịch: Đậu nành được trồng làm thức ăn cho người và thức ăn chăn nuôi, và dầu cọ được trồng để thay thế nhiên liệu sinh học cho xăng và dầu diesel. 5. It is the abbreviation for 'Teach’, 'Restore’, 'Encourage’, 'Establish’ and 'Support’. Tạm dịch: Nó là tên viết tắt của 'Dạy trên nền tảng, 'Khôi phục lại,' Khuyến khích, 'Thiết lập và' Hỗ trợ. Bài 3 Task 3. Complete the sentences with the words from the box. Change the word form if necessary. (Hoàn thành các câu với các từ trong hộp. Thay đổi mẫu từ nếu cần.) worldwide restore photosynthesis alternative encourage establish clear 1. You can take the bus as a(n) _______ to driving a car. 2. Global warming has accelerated and had a negative effect _______ 3. Consumers have been _______ to use environmentally friendly products. 4. _______ is a process by which green plants and other organisms turn carbon dioxide and water into carbohydrates and oxygen, using light energy. 5. To _______ means to set up or initiate. 6. The trees in this area were _______ off for crops and the construction of public facilities. 7. This historic building was _______ in the 1990s and opened to the public. Lời giải chi tiết: 1. You can take the bus as a(n) alternative to driving a car. Tạm dịch: Bạn có thể đi xe buýt như một (n) phương tiện thay thế cho việc lái xe. Giải thích: alternative: vật thay thế 2. Global warming has accelerated and had a negative effect worldwide Tạm dịch: Sự nóng lên toàn cầu đã tăng tốc và có tác động tiêu cực trên toàn thế giới Giải thích: effect worldwide: tác động toàn thế giới 3. Consumers have been encouraged to use environmentally friendly products. Tạm dịch: Người tiêu dùng đã được khuyến khích sử dụng các sản phẩm thân thiện với môi trường. Giải thích: be encouraged to: được khuyến khích làm gì 4. Photosynthesis is a process by which green plants and other organisms turn carbon dioxide and water into carbohydrates and oxygen, using light energy. Tạm dịch: Quang hợp là một quá trình mà thực vật xanh và các sinh vật khác biến carbon dioxide và nước thành carbohydrate và oxy, sử dụng năng lượng ánh sáng. Giải thích: 5. To establish means to set up or initiate. Tạm dịch: Để thành lập có nghĩa là để thiết lập hoặc bắt đầu. Giải thích: Photosynthesis: Quang hợp 6. The trees in this area were cleared off for crops and the construction of public facilities. Tạm dịch: Cây cối trong khu vực này đã bị chặt phá để trồng trọt và xây dựng các công trình công cộng. Giải thích: be clear off: bị xóa bỏ 7. This historic building was restored in the 1990s and opened to the public. Tạm dịch: Tòa nhà lịch sử này đã được khôi phục vào những năm 1990 và mở cửa cho công chúng. Giải thích: be restored: được khôi phục
Loigiaihay.com
Quảng cáo
|