tuyensinh247

Test yourself 2 - trang 47 SBT Tiếng anh 10 mới

Put the words or phrases in the right columns according to their stress patterns.

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Task 1. Put the words or phrases in the right columns according to their stress patterns.

(Đặt các từ hoặc cụm từ vào cột bên phải theo mô hình trọng âm của chúng.)

hearing aid             electronic book             medical mirror

online game            video game                  laptop

mobile phone          washing machine

solar charger           smartphone

Lời giải chi tiết:

smartphone

video game

washing machine

laptop

hearing aid 

electronic book

solar charger

medical mirror

mobile phone

online game

Bài 2

Task 2 Complete the following sentences with suitable words or phrases from the box.

(Hoàn thành các câu sau với những từ hoặc cụm từ phù hợp từ hộp.)

 tablet   volunteer     e-book    donations    parentless

 online games  disabilities   mobile phone   charity  laptop

1. A_______ is a small computer that you can carry with you.

2. Kate is a _______teacher. She teaches English in my school.

3. An _______ is an electronic version of a printed book which can be read on a computer or a specifically designed handheld device.

4. Smiling____ _is a non-profit organisation that helps the street children in my hometown.

5. This_______ is a special birthday present from my father.

6. Many young people like playing _______ in their free time.

7. Overseas volunteers help Viet Nam to support children with mental and physical _______                       

8. Can I use your____ for a while? I want to call my mother now.

9. Some children in our community who are _______ and homeless need help from charity organisations.

10. The Heart to Heart Charity calls for_______ from all people.

Lời giải chi tiết:

1. A laptop is a small computer that you can carry with you.

Tạm dịch: Một chiếc máy tính xách tay là một máy tính nhỏ mà bạn có thể mang theo.

2. Kate is a volunteer teacher. She teaches English in my school.

Tạm dịch: Kate là một giáo viên tình nguyện. Cô ấy dạy tiếng Anh ở trường tôi.

3. An e-book is an electronic version of a printed book which can be read on a computer or a specifically designed handheld device.

Tạm dịch: Một quyển sách điện tử là một bản điện tử của quyển sách in mà có thể đọc trên máy tính hoặc một thiết bị cầm tay được thiết kế đặc biệt.

4. Smiling charity is a non-profit organisation that helps the street children in my hometown.

Tạm dịch: Từ thiện nụ cười mà một tổ chức phi lợi nhuận giúp đỡ trẻ em đường phố ở quê tôi.

5. This tablet is a special birthday present from my father.

Tạm dịch: Máy tính bảng này là một món quà đặc biệt mà cha tặng cho tôi.

6. Many young people like playing online games in their free time.

Tạm dịch: Nhiều người trẻ thích chơi trò chơi online trong thời gian rảnh.

7. Overseas volunteers help Viet Nam to support children with mental and physical disabilities    

Tạm dịch: Những người tình nguyện nước ngoài giúp Việt Nam hỗ trợ trẻ em khuyết tật về cơ thể hay trí não     

8. Can I use your mobile phone for a while? I want to call my mother now.

Tạm dịch: Mình có thể dùng điện thoại di động của cậu một chút không? Mình muốn gọi mẹ mình một chút.

9. Some children in our community who are parentless and homeless need help from charity organisations.

Tạm dịch: Một số trẻ em mồ côi và vô gia cư trong cộng đồng của chúng tôi cần giúp đỡ từ những tổ chức từ thiện.

10. The Heart to Heart Charity calls for donations from all people.

Tạm dịch: Tổ chức từ thiện Từ trái tim đến trái tim kêu gọi sự giúp đỡ từ tất cả mọi người.

Bài 3

Task 3 Use the endings: -ing, -ed, -ful, or -less of the words in brackets to complete the following sentences.

(Sử dụng kết thúc: -ing, -ed, -ful, hoặc -less của các từ trong ngoặc đơn để hoàn thành các câu sau đây.)

1. Look at that poor little boy! He's_____. (mother)

2. I felt asleep because the play was so _____ (bore)

3. Tom is very_____ with his new job. (disappoint)

4. Thank you very much for your_____ teaching materials! (use)

5. The volunteer teacher is_____ in teaching English in my school, (interest)

Lời giải chi tiết:

1. Look at that poor little boy! He's motherless

Giải thích: motherless: không có mẹ

Tạm dịch: Nhìn cậu bé tội nghiệp kia đi! Cậu ấy không có mẹ.

2. I felt asleep because the play was so boring

Giải thích: vật ing người ed 

Tạm dịch: Tôi cảm thấy buồn ngủ vì vở kịch quá buồn chán.

3. Tom is very disappointed with his new job.

Giải thích: be disapoited with: thất vọng với cái gì

Tạm dịch: Tom rất thất vọng với công việc mới của mình.

4. Thank you very much for your useful teaching materials! 

Giải thích: trước danh từ là tính từ

Tạm dịch:  Cảm ơn cậu rất nhiều vì những tài liệu dạy học đáng quý.

5. The volunteer teacher is interested in teaching English in my school.

Giải thích: be interested in: hứng thú với cái gì

Tạm dịch: Người giáo viên tình nguyện rất thích dạy tiếng Anh ở trường tôi.

Bài 4

Task 4 Choose A, B, C, or D for each gap in the following sentences.

(Chọn A, B, C, hoặc D cho mỗi khoảng cách trong các câu sau đây.)

1. At 7 p.m. yesterday, I_____ dinner in the kitchen.

A. cooked                 B was cooking

C. have cooked         D.am cooking

2 When I arrived home, my sister____ to someone on the phone.

A. is talking                      B. talks

Cwas talking                   D. has talked

3. Mai was watching TV when the phone______

A. rings                         B. was ringing

C. has rung                   D. rang

4. While we____ football, it suddenly began to rain.

A. were playing                         B. have played

C. are playing                           D. play 

5. When I______ the thief, he was stealing something from the shop.

A. see                        B. was seeing

C. saw                       D. have seen

6. Someone suddenly stopped her while she______ in the park.

A. was running               B. ran

C. has run                     D. runs

7. We______ to London. We visited it in 2006.

A. were                    B. have been 

C. are                       D. had been    

8. The Chinese___ printing.

A. have invented                  B. were inventing

C. invented                         D are inventing

9. Two days ago, I lost my bike keys, but now I _____ them

A. find                             B. was finding

C. found                          D have found

10. Your hair looks different! ______ you ______ a haircut?

A. Did - get                     B. Are - getting

C. Have - got                  D. Were - getting

Lời giải chi tiết:

1. At 7 p.m. yesterday, I_____ dinner in the kitchen.

A. cooked                 B was cooking

C. have cooked         D.am cooking

Giải thích: Tại một thời điểm cụ thể trogn quá khứ dùng quá khứ tiếp diễn

Tạm dịch: vào 7 giờ tối qua, tôi đang nấu đồ ăn tối trong bếp

2 When I arrived home, my sister____ to someone on the phone.

A. is talking                      B. talks

C. was talking                   D. has talked

Giải thích: mẫu câu khi một hành đồng đang diễn ra thì một hành động khác xen vào, vế when dùng quá khứ đơn, vế còn lại dùng tiếp diễn

Tạm dịch: Khi tôi trở về nhà, chị tôi đàng nói chuyện với ai đó qua điện thoại

3. Mai was watching TV when the phone______

A. rings                         B. was ringing

C. has rung                   D. rang

Giải thích: mẫu câu khi một hành đồng đang diễn ra thì một hành động khác xen vào, vế when dùng quá khứ đơn, vế còn lại dùng tiếp diễn

Tạm dịch: Mai đang xem TV khi điện thoại reo

4. While we____ football, it suddenly began to rain.

A. were playing                         B. have played

C. are playing                           D. play 

Giải thích: mẫu câu khi một hành đồng đang diễn ra thì một hành động khác xen vào, vế while dùng tiếp diễn, vế còn lại quá khứ đơn 

Tạm dịch: Khi chúng tôi đang chơi bóng, trời bỗng đổ mưa

5. When I______ the thief, he was stealing something from the shop.

A. see                        B. was seeing

C. saw                       D. have seen

Giải thích: mẫu câu khi một hành đồng đang diễn ra thì một hành động khác xen vào, vế when dùng quá khứ đơn, vế còn lại dùng tiếp diễn

Tạm dịch: Khi tôi nhìn thấy tên trộm, hắn đang trộm thứ gì đó trong cửa hàng

6. Someone suddenly stopped her while she______ in the park.

A. was running               B. ran

C. has run                     D. runs

Giải thích: mẫu câu khi một hành đồng đang diễn ra thì một hành động khác xen vào, vế while dùng tiếp diễn, vế còn lại quá khứ đơn 

Tạm dịch: Ai đó bỗng cản cô ấy lại khi cô ấy đang chạy trong công viên

7. We______ to London. We visited it in 2006.

A. were                    B. have been 

C. are                       D. had been 

Giải thích: hành động đã hoàn thành dùng thì hoàn thành  

Tạm dịch: Chúng tôi đã đến London rồi. Chúng tôi đến đấy vào năm 2006

8. The Chinese___ printing.

A. have invented                  B. were inventing

C. invented                         D are inventing

Giải thích: hành động đã hoàn thành dùng thì hoàn thành  

Tạm dịch: Người Trung Quốc đã tạo ra máy in rồi

9. Two days ago, I lost my bike keys, but now I _____ them

A. find                             B. was finding

C. found                          D have found

Giải thích: hành động đã hoàn thành dùng thì hoàn thành  

Tạm dịch: hai ngày trước, tôi làm mất chìa khóa, nhưng hiện tại tôi tìm thấy rồi

10. Your hair looks different! ______ you ______ a haircut?

A. Did - get                     B. Are - getting

C. Have - got                  D. Were - getting

Giải thích: hành động đã hoàn thành dùng thì hoàn thành   

Tạm dịch: Tóc câu nhìn khác thế! Cậu vừa cắt tóc xong à?

Bài 5

Task 5. Match 1-5 with a-e and complete the sentences using the correct form of the verb (V-ing or to-infinitive)

(Nối 1-5 với a-e và hoàn thành các câu sử dụng đúng hình thức của động từ (V-ing hoặc to-infinitive)

1. Many people spend hours______

2. You can use a website as an address ______

3. A scanner is used for______

4. You can use a hard disk______

5. A modem is used for one computer ______

a. (store) information in a computer.

b. (communicate) with another computer.

c. (surf) the Internet.

d. (find) information about a company.

e. (transfer) pictures or documents to a computer

Lời giải chi tiết:

1. Many people spend hours surfing.

Tạm dịch: Nhiều người dành hàng giờ để lướt web.

2. You can use a website as an address to find.

Tạm dịch: Bạn có thể sử dụng một trang web như một địa chỉ để tìm kiếm.

3. A scanner is used for transferring.

Tạm dịch: Một máy quét được sử dụng để chuyển dữ liệu.

4. You can use a hard disk to store.

Tạm dịch: Bạn có thể sử dụng đĩa cứng để lưu trữ.

5. A modem is used for one computer to communicate.

Tạm dịch: Một modem được sử dụng cho một máy tính để liên lạc.

Loigiaihay.com

Bài 6

Task 6. Read the passage about Spring School and answer the questions. 

(Đọc đoạn văn về Spring School và trả lời các câu hỏi.)

      Spring School is an informal school. It provides classes for disadvantaged children in Ho Chi Minh City. Around 30 street children live and study at the school and about 250 children with special difficulties from District 1 regularly attend classes.

      The Organisation for Educational Development cooperated with Spring School to set up English classes in 1998. Dance, theatre, singing, and folk music classes were set up a year later. Children from these classes participate in fundraising performances. They raise money to continue their English and Performance Arts classes. Spring school requires volunteers to help organise their fundraising dinner held annually in June. This is an exciting night in which children dance, sing and play music at one of the largest hotels in Ho Chi Minh City. They also need volunteers to contact sponsor and help to expand the school activities. Volunteers are required from February until July to help organise these events.

1. What is the aim of Spring School?

………………………………

2. What kinds of children attend classes at the school?

………………………………

3. When were the English classes set up?

……………………………

4. Why do the school children raise money?

………………………………

5. Where is the fundraising dinner held?

………………………………

6. What are foreign volunteers required to do?

………………………………

Lời giải chi tiết:

1. To provide classes for disadvantaged children in Ho Chi Minh City.

2. Street children and children with special difficulties do.

3. In 1998.

4. To continue their English and performance Arts classes.

5. Atone of the largest hotels in Ho Chi Minh City.

6. To contact sponsors and help to expand the school activities.

Tạm dịch: 

Trường học Mùa Xuân là một trường không chính thức. Nó cung cấp các lớp học cho các trẻ em có điều kiện khó khăn ở thành phố Hồ Chí Minh. Khoảng 30 trẻ em đường phố sống và học tại trường và khoảng 250 trẻ em khó khắn đặc biệt từ Quận 2 thường xuyên đến lớp học.

Tổ chức phát triển giáo dục hợp tác cùng Trường học Mùa xuân để xây dựng các lớp học tiếng Anh vào năm 1998. Các lớp nhảy, diễn kịch, hát và dân ca cũng được mở năm ngoái. Trẻ em từ các lớp này tham gia vào các buổi biểu diễn gây quỹ. Họ gây quỹ để duy trì các lớp tiếng Anh và diễn kịch của họ. Trường học Mùa xuân yêu cầu các tình nguyện viên giúp họ tổ chức các bữa tối gây quỹ hàng năm vào tháng 6. Đó là một đêm rất thú vị khi trẻ em nhảy, hát và chơi nhạc ở một trong những khách sạn lớn nhất ở thành phố Hồ Chí Minh. Họ cũng cần các tình nguyện viên để liên hệ các nhà tài trợ và giúp mở rộng các hoạt động của trường. Tình nguyện viên được tuyển từ tháng 2 đến tháng 7 để giúp tổ chức các sự kiện này.

Bài 7

7. Read the passage about Adam Ezra Cohen and decide whether the following statement are true (T) or false (F). 

(Đọc đoạn văn về Adam Ezra Cohen và quyết định xem tuyên bố sau là đúng (T) hay sai (F).)

        Each year the top high-school science student in the United States participate in the Westinghouse Science Talent Search. This contest offers a $40,000 college scholarship as its top prize. Last year, with 1,652 students entering, the top prize was won by Adam Ezra Cohen, a 17-year old boy from New York City. Adam won for his invention of an electrochemical paintbrush. This ‘paintbrush’ is an electronic circuit that prints tiny patterns on silicon surfaces- parents so tiny that 50 words would fit within the width of a human hair. If further developed, the invention could be used to make powerful microchips for computers. Impessive as this invention sounds, it is only one among many in total, including a computer curso that users can move with their eyes.

Lời giải chi tiết:

1. The American top high-school science student enter the annual Westinghouse Science Talent Search.

=> True

Tạm dịch: Học sinh khoa học trung học hàng đầu nước Mỹ tham gia chương trình Tìm kiếm tài năng khoa học Westinghouse hàng năm.

2. They spend 40,000 dollars holding this contest.

=> False

Tạm dịch: Họ chi 40.000 đô la tổ chức cuộc thi này.

3. Last year, Adma Ezra Cohen from New York City won the top prize.

=> True

Tạm dịch: Năm ngoái, Adma Ezra Cohen từ thành phố New York đã giành giải cao nhất.

4. His invention is a kind of a normal printer that looks like an ‘paintbrush’.

=> False

Tạm dịch: Phát minh của anh ta là một loại máy in bình thường trông giống như một cọ sơn.

5. That paintbrush can print 50 patterns on sillicon surfaces.

=> False 

Tạm dịch: Đó là cọ vẽ có thể in 50 mẫu trên bề mặt silicon.

6.  One of his inventinos is a computer cursor that userscan move with eyes.

=> True

Tạm dịch: Một trong những phát minh của ông là một con trỏ máy tính mà người dùng có thể di chuyển bằng mắt.

Tạm dịch:

Mỗi năm những học sinh ngành khoa học hàng đầu từ các trường trung học ở Mỹ tham gia vào cuộc thi Tìm kiếm tài năng khoa học Westinghouse. Cuộc thi cấp học bổng đại học trị giá $40,000 cho những người giành giải cao. Năm ngoái, với 1652 học sinh tham gia, với Adam Ezra Cohen giành giải nhất, một học sinh 17 tuổi từ New York City. Adam thắng giải với phát minh bút vẽ điện hóa học. Chiếc bút vẽ này là một mạch điện có thể in các họa tiết đơn giản trên bề mặt silicon – các họa tiết nhỏ đến mức 50 từ có thể viết được trên độ rộng của một sợi tóc người. Nếu được phát triển xa hơn, phát minh này có thể được dùng để tạo ra các con chip siêu nhỏ mạnh mẽ cho máy tính. Phát minh này nghe rất ấn tượng, nhưng nó chỉ là một trong số nhiều phát minh khác, bao gồm một con trỏ máy tính mà người dùng có thể di chuyển bằng mắt.

Bài 8

8. Write about the benefits of a smart TV. Use the following prompts or your own ideas.

(Viết về lợi ích của một chiếc TV thông minh. Sử dụng lời nhắc hoặc ý tưởng của bạn.)

1. For communication:   

2. For entertainment:       

3. For Information:

4. For convenience:

Lời giải chi tiết:

Đáp án

A smart TV is a modern and 'intelligent’ TV.

First, it functions as a normal TV. With a smart TV at home, you can see and learn about people, places and things from around the world. You can have video chats with friends. It also provides video-on-demand service. Second, it helps you watch a variety of online programmes such as YouTube, join a social network. Third, it functions as a normal computer. It helps you surf the Net, using a remote control from a coach. Finally, it helps you get access to the Internet very quickly. So, a smart TV is considered as a 'comfortable and simple computer

Tạm dịch: 

TV thông minh là TV hiện đại và thông minh. Đầu tiên, nó hoạt động như một TV bình thường. Với một chiếc TV thông minh ở nhà, bạn có thể xem và tìm hiểu về con người, địa điểm và mọi thứ từ khắp nơi trên thế giới. Bạn có thể trò chuyện video với bạn bè. Nó cũng cung cấp dịch vụ video theo yêu cầu. Thứ hai, nó giúp bạn xem nhiều chương trình trực tuyến như YouTube, tham gia mạng xã hội. Thứ ba, nó hoạt động như một máy tính bình thường. Nó giúp bạn lướt Net, sử dụng điều khiển từ xa từ xe khách. Cuối cùng, nó giúp bạn truy cập Internet rất nhanh. Vì vậy, TV thông minh được coi là một 'máy tính thoải mái và đơn giản.

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close