Phương pháp giải một số dạng bài tập về hóa trị

Phương pháp giải một số dạng bài tập về hóa trị đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Dạng 1

Xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong hợp chất

* Một số lưu ý cần nhớ:

- Hóa trị của nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) : là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (hay nhóm nguyên tử), được xác định theo hóa trị của H được chọn làm đơn vị và hóa trị của O là hai đơn vị.

Quy tắc hóa trị Xét phân tử \(A_x^aB_y^b\)

Ta có : x. a = y. b

Biết x, y và a (hoặc b) thì tính được b (hoặc a)

Biết a , b thì tìm được x, y để lập công thức hóa học. chuyển thành tỉ lệ: \(\dfrac{x}{y} = \dfrac{b}{a}= \dfrac{b'}{a'}\)

Lấy x = b hay b’ và y = a’ ( nếu a’, b’ là những số đơn giản hơn so với a, b).

* Một số ví dụ điển hình:

Ví dụ 1:  Cho công thức hóa học H3PO4. Hóa trị của nhóm (PO4) là

A. I.

B. II.

C. III.

D. IV.

Hướng dẫn giải chi tiết:

H có hóa trị I, gọi hóa trị của nhóm (PO4) là a.

Theo quy tắc hóa trị có: 3.I = 1.a => a = 3

Vậy nhóm (PO4) có hóa trị III

Đáp án C

Ví dụ 2: Hãy xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau đây:

a, H2S

b, SiO2

Hướng dẫn giải chi tiết:

Áp dụng công thức: \(A_x^aB_y^b\)

Ta có : x. a = y. b

(H thường có hóa trị 1, O thường có hóa trị 2 )

a, Gọi hóa trị của S có trong hợp chất H2S là x

=> 2 .1 = 1 . x => x = 2

S có hóa trị 2 trong hợp chất H2S

b, Gọi hóa trị của Si có trong hợp chất SiO2 là y

=> 1 . y = 2 . 2 => y = 4

Si có hóa trị 4 trong hợp chất SiO2

Ví dụ 3: Biết hóa trị của Fe có trong FeSO4 là II. Tính hóa trị của nhóm (SO4)

Hướng dẫn giải chi tiết:

Gọi hóa trị của (SO4) là x

=> 1 . 2 = 1 . x

=> x =2

Hóa trị của nhóm (SO4) có trong hợp chất FeSO4 bằng II

Dạng 2

Dựa vào thành phần nguyên tử các nguyên tố, xác định hóa trị các nguyên tố trong hợp chất

* Một số ví dụ điển hình

Ví dụ 1: Một hợp chất X chứa 94,118 % lưu huỳnh và còn lại hidro. Hãy xác định công thức nguyên của hợp chất X. Xác định hóa trị của các nguyên tố S, H có trong X

* Hướng dẫn giải chi tiết:

Theo đề bài ta có:

%S = 94,118% => %H = 100% - 94,118% = 5,882%

Xét 100 gam X => m S = 94,118 gam và m H = 5,882 gam

Gọi công thức tổng quát của X có dạng HxSy

Lập tỉ lệ x : y = \(x:y = \frac{{5,882}}{1}:\frac{{94,118}}{{32}} = 2:1\)

Vậy công thức nguyên của X lad H2S.

Xét hợp chất X, gọi hóa trị của S là x

=> 2 . 1 = 1 . x

=> x = 2

Ví dụ 2: Hợp chất Y chứa 72,414% Fe và 27,586% O. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất Y. Xác định hóa trị của Fe có trong hợp chất trên.

Hướng dẫn giải chi tiết:

Xét 100 gam chất Y

=> m Fe = 72,414 gam; m O = 27,586 gam

Gọi công thức tổng quát của Y là FexOy

Lập tỉ lệ x : y = \(\frac{{72,414}}{{56}}:\frac{{27,586}}{{16}} = 3:4\)

=> CTPT của Y là Fe3O4

Gọi hóa trị của Fe có trong hợp chất Y là x

=> 3 . x = 4 . 2

=> x = 8/3

Hóa trị của Fe có trong hợp chất Y là 8/3

Dạng 3

Dựa vào phân tử khối để xác định hóa trị của nguyên tố có trong hợp chất

* Một số ví dụ điển hình

Ví dụ 1: Một oxit có công thức Mn2Ox có phân tử khối là 222. Hóa trị của Mn là:

Hướng dẫn giải chi tiết:

hân tử khối của Mn2Ox = 222

=> 55 ×2 + 16×x = 222

=> 16x = 112

=> x = 7

=> Công thức oxit là: Mn2O7

Gọi hóa trị của Mn có trong oxit là a

Áp dụng quy tắc hóa trị \({\mathop {Mn}\limits^a _2}{\mathop O\limits^{II} _7}\) => a×2 = II×

\(\eqalign{
& a \times 2 = II \times 7 \cr
& \Rightarrow {a \over {II}} = {7 \over 2} \cr} \)

 => a = VII

Vậy hóa trị của Mn có trong oxit là VII

Đáp án C

Ví dụ 2: Một oxit có công thức Al2Ox có phân tử khối là 102. Hóa trị của Al trong hợp chất oxit này là

Hướng dẫn giải chi tiết:

+) Phân tử khối của Al2Ox là: 2 . 27 + 16 . x = 102 => x = 3

=> công thức hóa học của hợp chất Al2O3 

+) Gọi hóa trị của Al trong hợp chất là a =>  \({\mathop {Al}\limits^a _2}{\mathop {{\rm{ }}O}\limits^{II} _3}\)

Theo quy tắc hóa trị: a . 2 = II . 3 => a = III

Vậy hóa trị của Al trong hợp chất này là III

Đáp án B

 

Loigiaihay.com

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close