GIẢM 35% HỌC PHÍ + TẶNG KÈM SỔ TAY KIẾN THỨC ĐỘC QUYỀN
Lý thuyết tỉ khối của chất khíCông thức tính tỉ khối của: Quảng cáo
I. Công thức tính tỉ khối - Để so sánh khí A nặng hơn hay nhẹ hơn khí B, người ta dựa vào tỉ khối của chất khí (tỉ khối là tỉ số khối lượng mol của 2 chất khí) - Kí hiệu: dA/B ![]() - Công thức: Trong đó: dA/B là tỉ khối của khí A đối với khí B MA : khối lượng mol của khí A MB : khối lượng mol của khí B - Nếu dA/B > 1 => khí A nặng hơn khí B - Nếu dA/B = 1 => khí A nặng bằng khí B - Nếu dA/B < 1 => khí A nhẹ hơn khí B Ví dụ: Khí cacbonic (CO2) nặng hay nhẹ hơn khí hiđro (H2)? Giải: Khối lượng mol của khí CO2 là: Khối lượng mol của khí H2 là: Ta có : > 1 => Khí cacbonic nặng hơn khí hiđro gấp 22 lần. II. Tỉ khối của khí A so với không khí - Trong sinh học chúng ta đã biết không khí là hỗn hợp gồm nhiều khí, trong đó có hai khí chính là khí N2 chiếm khoảng 80% và khí O2 chiếm khoảng 20%. Do đó, khối lượng của “mol không khí” là khối lượng của 0,8 mol khí nitơ + khối lượng 0,2 mol khí oxi => Mkhông khí = 0,8.28 + 0,2.32 = 28,8 ≈ 29 gam ![]() * Công thức tỉ khối của khí A so với không khí: Trong đó: dA/kk : tỉ khối của khí A đối với không khí MA : khối lượng mol của khí A Mkk : khối lượng mol của không khí Ví dụ: Khí cacbonic (CO2) nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? Giải: Khối lượng mol của khí CO2 là: Ta có : > 1 => khí CO2 nặng hơn không khí 1,52 lần III. Tỉ khối của hỗn hợp khí Xét hỗn hợp khí X chứa: Khí X1 (M1) có a1 mol Khí X2 (M2) có a2 mol … Khí Xn (Mn) có an mol Khi đó: Ví dụ: Tính tỉ khối hỗn hợp khí X gồm N2 (0,02 mol) và O2 (0,01 mol) so với khí oxi. Khí N2 có = 2.14 = 28 g/mol và có số mol là 0,02 mol Khí O2 có = 2.16 = 32 g/mol và có số mol là 0,01 mol Áp dụng công thức: * Nếu hỗn hợp X gồm 2 khí thì: với a là phần trăm số mol khí thứ nhất. Ví dụ: hỗn hợp X gồm CO2 (75%) và CO (25%) có Sơ đồ tư duy: Tỉ khối chất khí ![]() ![]()
Quảng cáo
|