Lý thuyết Phép cộng và phép trừ đa thức SGK Toán 8 - Kết nối tri thứcCộng (hay trừ) hai đa thức tức là thu gọn đa thức Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 8 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên Quảng cáo
Cộng (hay trừ) hai đa thức tức là thu gọn đa thức nhận được sau khi nối hai đa thức đã cho bởi dấu “+” (hay dấu “–”) Phép cộng đa thức cũng có các tính chất giao hoán và kết hợp tương tự như phép cộng các số. + Giao hoán: A + B = B + A + Kết hợp: (A + B) + C = A + (B + C) Ví dụ: Cho 2 đa thức \(A = {x^2}-2y + xy + 1\) \(B = {x^2} + y - {x^2}{y^2} - 1\) Tìm đa thức C = A +B \(\begin{array}{l}C = A + B\\C = \left( {{x^2} - 2y + xy + 1} \right) + \left( {{x^2} + y - {x^2}{y^2} - 1} \right)\\C = {x^2} - 2y + xy + 1 + {x^2} + y - {x^2}{y^2} - 1\\C = ({x^2} + {x^2}) + \left( { - 2y + y} \right) + xy - {x^2}{y^2} + (1 - 1)\\C = 2{x^2} - y + xy - {x^2}{y^2}\end{array}\) Vậy đa thức \(C = 2{x^2}-y + xy - {x^2}{y^2}\)
Quảng cáo
|