Language Focus: Present perfect simple + just, still, yet, already - Unit 3. Adventure - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus

1 Order the words to make sentences and questions.2 What has just happened in the photos? Complete the sentences using just and the present perfect simple form of the verbs. Use shorts forms. 3 Correct the words.

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 8 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1 Order the words to make sentences and questions.

(Sắp xếp các từ để tạo thành câu và câu hỏi.)

have / just / set / on / travels / their / off / they

They have just set off on their travels.

(Họ vừa mới bắt đầu cuộc hành trình của mình.)

1 record / she / beaten / her / has / just / ?

………………………………………………………………………..

2 just /  Natile / have / I / the / seen / shops / at

………………………………………………………………………..

3 rugby / we / just / match / have / played / a

………………………………………………………………………..

4 they / finished / concert / the / have / just / ?

………………………………………………………………………..

5 won / has / just / competition / who / the / ?

………………………………………………………………………..

6 climbed / has / Robin / mountain / a / up / just

………………………………………………………………………..

Lời giải chi tiết:

1 Has she just beaten her record?

(Cô ấy vừa phá kỷ lục của mình phải không?)

2 I have just seen Natalie at the shops.

(Tôi vừa gặp Natalie ở cửa hàng.)

3 We have just played a rugby match.

(Chúng tôi vừa chơi một trận bóng bầu dục.)

4 Have they just finished the concert?

(Họ vừa kết thúc buổi hòa nhạc phải không?)

5 Who has just won the competition?

(Ai vừa thắng cuộc thi?)

6 Robin has just climbed up a mountain.

(Robin vừa leo lên một ngọn núi.)

Bài 2

2 What has just happened in the photos? Complete the sentences using just  and the present perfect simple form of the verbs. Use shorts forms.

(Điều gì vừa xảy ra trong các bức ảnh? Hoàn thành các câu sử dụng dạng just và hiện tại hoàn thành đơn giản của động từ. Sử dụng các hình thức ngắn.)


He’s just won a race………………………………. (Anh ấy vừa thắng một cuộc đua)

1 We ……………………………………………….

2 He ……………………………………………….

3 He ……………………………………………….

4 She……………………………………………….

5 They ……………………………………………..


Lời giải chi tiết:

1 We’ve just eaten dinner.

(Chúng tôi vừa ăn tối.)

2 He’s just broken his leg.

(Anh ấy vừa bị gãy chân.)

3 He’s just opened a present.

(Anh ấy vừa mở một món quà.)

4 She’s just cooked a pizza.

(Cô ấy vừa mới nấu một chiếc bánh pizza.)

5 They’ve just passed their exams.

(Họ vừa vượt qua kỳ thi.)

Bài 3

3 Correct the words.

(Sửa lại lời nói.)

We haven’t tried scuba-diving still.                           yet

(Chúng tôi chưa thử lặn biển.)

1 Joe has still seen the film. He didn’t like it.

2 You yet haven’t washed the car!

3 Have you planned our trip already?

4 Sorry, I already haven’t finished.

5 Has she yet told you the news?

Lời giải chi tiết:

1 Joe has already seen the film. He didn’t like it.

(Joe đã xem bộ phim rồi. Anh ấy không thích nó.)

2 You still haven’t washed the car!

(Bạn vẫn chưa rửa xe!)

3 Have you planned our trip yet?

(Bạn đã lên kế hoạch cho chuyến đi của chúng ta chưa?)

4 Sorry, I still haven’t finished.

(Xin lỗi, tôi vẫn chưa nói xong.)

5 Has she already told you the news?

(Cô ấy đã báo tin này cho bạn chưa?)

Bài 4

4 Complete the text message with still, yet and already.

(Hoàn thành tin nhắn văn bản với still, yet và already.)

Hi everyone,

Sorry that I still haven’t suggested any activities for our family holiday. First, I need to know how much money we can spend, but I haven’t heard from Grandma or Grandad 1 ……….. . I emailed them last week and they 2 ……….. haven’t replied. Mum and Dad have 3 …………. paid for the hotel, but most of us 4 …………… need to get our bus tickets. I know Uncle Tom and Aunt Susie have 5 ………. bought theirs. I’m not sure what we’re going to do in the evening 6…………. . We’ll probably want to relax.

Speak soon,

Jessica

Lời giải chi tiết:

Đoạn văn hoàn chỉnh:

Hi everyone,

Sorry that I still haven’t suggested any activities for our family holiday. First, I need to know how much money we can spend, but I haven’t heard from Grandma or Grandad 1 yet. I emailed them last week and they 2 still haven’t replied. Mum and Dad have 3 already paid for the hotel, but most of us 4 still need to get our bus tickets. I know Uncle Tom and Aunt Susie have 5 already bought theirs. I’m not sure what we’re going to do in the evening 6 yet. We’ll probably want to relax.

Speak soon,                

Jessica

Tạm dịch:

Chào mọi người,

Xin lỗi vì tôi vẫn chưa gợi ý bất kỳ hoạt động nào cho kỳ nghỉ của gia đình chúng tôi. Đầu tiên, tôi cần biết chúng tôi có thể chi bao nhiêu tiền, nhưng tôi vẫn chưa nhận được tin tức từ Bà hoặc Ông 1. Tôi đã gửi email cho họ tuần trước và 2 người họ vẫn chưa trả lời. Bố mẹ có 3 người đã trả tiền khách sạn nhưng hầu hết 4 người chúng tôi vẫn cần lấy vé xe buýt. Tôi biết chú Tom và dì Susie đã mua 5 cái rồi. Tôi chưa chắc chúng tôi sẽ làm gì vào tối thứ 6. Có lẽ chúng ta sẽ muốn thư giãn.

Nói sớm đi

Jessica

Bài 5

5 Answer the questions with your own ideas. Use the present perfect simple and just, still, yet and already.

(Trả lời các câu hỏi bằng ý tưởng của riêng bạn. Sử dụng thì hiện tại hoàn thành đơn giản và chỉ, vẫn, chưa và rồi.)

What have you done today? (Bạn đã làm gì hôm nay?)

I’ve already finished school and I’ve just done my homework, but I haven’t had dinner yet.

(Tôi đã tan học và vừa làm bài tập về nhà nhưng tôi vẫn chưa ăn tối.)

1 Have you already decided what career you want in the future?

(Bạn đã quyết định được nghề nghiệp mình mong muốn trong tương lai chưa?)

………………………………………………………………………..

2 Have you helped your parents at home recently?

(Gần đây bạn có giúp đỡ bố mẹ việc nhà không?)

………………………………………………………………………..

3 What ambitions haven’t you achieved yet?

(Tham vọng nào bạn chưa đạt được?)

………………………………………………………………………..

4 What adventure sports have you tried?

(Bạn đã thử những môn thể thao mạo hiểm nào?)

………………………………………………………………………..

Lời giải chi tiết:

1 I have decided what career I want in the future, but I still do not meet the requirements of that career.

(Tôi đã quyết định được nghề nghiệp mình muốn trong tương lai, nhưng tôi vẫn chưa đáp ứng được những yêu cầu của nghề đó.)

2 I've been helping my parents with housework recently, so they've had more time to rest.

(Tôi đã giúp đỡ bố mẹ công việc nhà gần đây, vì vậy họ đã có nhiều thời gian hơn để nghỉ ngơi.)

3 I haven't gotten good grades in the semester yet, so I need to try harder.

(Tôi chưa đạt được điểm cao trong kỳ học, vì vậy tôi cần cố gắng hơn nữa.)

4 I have tried bungee jumping, windsurfing and I have found these sports very interesting.

(Tôi đã thử nhảy bungee, lướt ván và tôi thấy nó những môn thể thao này rất thú vị.)

 

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close