Language focus practice - Unit 6 - SBT Tiếng Anh 8 Friends Plus1 Complete the sentences about ability using can, could or be able to and the verbs in brackets. 2 Choose the correct words. 3 Find and correct the mistakes. 4 Complete the dialogue with must, mustn't, don't have to, should or shouldn't. Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 8 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 can, could, be able to 1 Complete the sentences about ability using can, could or be able to and the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu về khả năng sử dụng can, could hoặc be able to và các động từ trong ngoặc.) He can't swim very well yet, but he's learning. (swim) 1 I think she …………….. the race next week. She's done so much training! (win) 2 They ………………. by car tomorrow. There's too much traffic on Fridays. (come) 3 I …………….. when I was four. (read) 4 I can't sing very well, but I …………… the guitar. (play) 5 My cousin ………….. delicious meals when he was just a kid. (cook) 6 Salim is deaf. He …………… anything. (hear) Lời giải chi tiết: 1 I think she will be able to win the race next week. She's done so much training! (Tôi nghĩ cô ấy sẽ có thể giành chiến thắng trong cuộc đua vào tuần tới. Cô ấy đã được đào tạo rất nhiều!) 2 They will be able to come by car tomorrow. There's too much traffic on Fridays. (Họ sẽ có thể đến bằng ô tô vào ngày mai. Có quá nhiều giao thông vào thứ Sáu.) 3 I could read when I was four. (Tôi biết đọc khi tôi lên bốn.) 4 I can't sing very well, but I can play the guitar. (Tôi hát không hay lắm nhưng tôi có thể chơi ghi-ta.) 5 My cousin could cook delicious meals when he was just a kid. (Anh họ của tôi có thể nấu những bữa ăn ngon khi anh ấy còn nhỏ.) 6 Salim is deaf. He can’t hear anything. ((Salim bị điếc. Anh ấy không thể nghe thấy gì cả.) Bài 2 2 Choose the correct words. (Chọn từ đúng.) Emotional intelligence (or EI) is a very important life skill. It means that you able / could /can recognise your emotions and manage them, too. Most of us 1 couldn't / can / able to remember a time when, as a young child, we were upset, but we 2 couldn't / not able / can say why, and we 3 could /won't be able to / couldn't control our feelings. Experts say that we 4 can / able to / can't start to identify or control our own emotions until we are around five years old. Psychologists say that emotional intelligence will be extremely important to our working lives in the future. Soon, employers 5 will be able to / can / won't able to check how much El you have. If you don't have good El, you won't 6 can / able to / be able to get the career you want. Now, they are creating El courses, so that we 7 could / can / will be able all improve this important skill. Lời giải chi tiết: Đoạn văn hoàn chỉnh: Emotional intelligence (or EI) is a very important life skill. It means that you can recognise your emotions and manage them, too. Most of us 1 couldn't remember a time when, as a young child, we were upset, but we 2 couldn't say why, and we 3 couldn't control our feelings. Experts say that we 4 able to start to identify or control our own emotions until we are around five years old. Psychologists say that emotional intelligence will be extremely important to our working lives in the future. Soon, employers 5 will be able to check how much El you have. If you don't have a good El, you won't 6 be able to get the career you want. Now, they are creating El courses, so that we 7 can all improve this important skill. Tạm dịch: Trí tuệ cảm xúc (hay EI) là một kỹ năng sống rất quan trọng. Điều đó có nghĩa là bạn cũng có thể nhận ra cảm xúc của mình và quản lý chúng. Hầu hết chúng ta đều không thể nhớ được khi còn nhỏ, chúng ta đã buồn bã như thế nào, nhưng chúng ta không thể nói tại sao, và chúng ta cũng không thể kiểm soát được cảm xúc của mình. Các chuyên gia nói rằng chúng ta có thể bắt đầu xác định hoặc kiểm soát cảm xúc của mình cho đến khi chúng ta được khoảng năm tuổi. Các nhà tâm lý học cho rằng trí tuệ cảm xúc sẽ cực kỳ quan trọng đối với cuộc sống làm việc của chúng ta trong tương lai. Chẳng bao lâu nữa, nhà tuyển dụng 5 sẽ có thể kiểm tra xem bạn có bao nhiêu El. Nếu bạn không có El tốt, bạn sẽ không thể có được sự nghiệp như mong muốn. Hiện tại, họ đang tạo các khóa học El để 7 người chúng tôi có thể cải thiện kỹ năng quan trọng này. Bài 3 have to / need to / must / should 3 Find and correct the mistakes. (Tìm và sửa lỗi.) Let's go! We (Đi nào! Chúng ta không được đến muộn.) 1 We're playing in the final of the competition next week, so I need be fit. 2 Should we to go to bed earlier? 3 You don't have to be late for class. 4 Do you must wear a uniform at your school? 5 They should don't talk during class. 6 Have you to do extra homework? Lời giải chi tiết: 1 We're playing in the final of the competition next week, so I need to be fit. (Chúng tôi sẽ thi đấu trận chung kết vào tuần tới nên tôi cần phải giữ gìn thể lực.) 2 Should we go to bed earlier? (Chúng ta có nên đi ngủ sớm hơn không?) 3 You shouldn’t be late for class. (Bạn không nên đến lớp muộn.) 4 Do you have to wear a uniform at your school? (Trường học của bạn có phải mặc đồng phục không?) 5 They shouldn't talk during class. (Họ không nên nói chuyện trong giờ học.) 6 Should you do extra homework? (Bạn có nên làm thêm bài tập về nhà không?) Bài 4 4 Complete the dialogue with must, mustn't, don't have to, should or shouldn't. (Hoàn thành đoạn hội thoại với phải, không được, không cần phải, nên hoặc không nên.) Joe: What do I need to know about this sport? Max: First of all, you should wear warm clothes because it's a winter game that we play outdoors. Players 1 ……………. usually wear green, but people don't worry too much about that. Joe: OK, and how about safety equipment? Max: Oh, you 2 …………… wear that because the ball isn't hard. And the rules say that ypu 3 ……….. touch another player, so it's a safe game. Joe: Good! I'll tell my mum that she 4 …………….. worry about me playing it, then! What else? Max: Well, it's OK to pick up the ball and throw it, but you 5 …………… run with it in your hands. Joe: And how about kicking it with your feet? Max Everyone can do that, except the goalies. They 6 ……………. only use their hands. Joe Oh! It's very different from football, then? Max: Yes, it is. Lời giải chi tiết: Đoạn văn hoàn chỉnh: Joe: What do I need to know about this sport? Max: First of all, you should wear warm clothes because it's a winter game that we play outdoors. Players 1 must usually wear green, but people don't worry too much about that. Joe: OK, and how about safety equipment? Max: Oh, you 2 don't have to wear that because the ball isn't hard. And the rules say that you 3 must touch another player, so it's a safe game. Joe: Good! I'll tell my mom that she 4 shouldn’t worry about me playing it, then! What else? Max: Well, it's OK to pick up the ball and throw it, but you 5 should run with it in your hands. Joe: And how about kicking it with your feet? Max: Everyone can do that, except the goalies. They 6 must only use their hands. Joe Oh! It's very different from football, then? Max: Yes, it is. Tạm dịch: Joe: Tôi cần biết gì về môn thể thao này? Max: Trước hết, bạn nên mặc quần áo ấm vì đây là trò chơi mùa đông mà chúng ta chơi ngoài trời. Người chơi 1 thường phải mặc đồ màu xanh lá cây, nhưng mọi người đừng quá lo lắng về điều đó. Joe: OK, còn thiết bị an toàn thì sao? Max: Ồ, 2 cậu không cần phải mặc cái đó vì bóng không cứng đâu. Và luật quy định rằng 3 bạn phải chạm vào người chơi khác, vì vậy đây là một trò chơi an toàn. Joe: Tốt! Vậy thì tôi sẽ nói với mẹ tôi rằng mẹ không nên lo lắng về việc tôi chơi nó! Còn gì nữa? Max: Được rồi, bạn có thể nhặt bóng và ném nó, nhưng các em nên chạy với quả bóng trên tay. Joe: Thế còn việc đá nó bằng chân thì sao? Max: Mọi người đều có thể làm được điều đó, ngoại trừ các thủ môn. 6 người họ chỉ được sử dụng tay. Joe Ôi! Vậy thì nó rất khác với bóng đá phải không? Max: Vâng, đúng vậy. Bài 5 Ordering information (Thông tin đặt hàng) 5 Complete the adverbs to order the information. (Điền các trạng từ để sắp xếp thông tin.) I agree that sports lessons are really good for students for a number of reasons. 1 F……………, I think it's important for our health to do regular exercise. 2 S ………… working in a team helps students to develop useful skills. And 3 f………… / l……… competitions can be fun for everyone. Lời giải chi tiết: Đoạn văn hoàn chỉnh: I agree that sports lessons are really good for students for a number of reasons. 1 Firstly, I think it's important for our health to do regular exercise. 2 Secondly, working in a team helps students to develop useful skills. And 3 finally / lastly, competitions can be fun for everyone. Tạm dịch: Tôi đồng ý rằng các bài học thể thao thực sự tốt cho học sinh vì một số lý do. 1 Đầu tiên, tôi nghĩ việc tập thể dục thường xuyên là điều quan trọng đối với sức khỏe của chúng ta. 2 Thứ hai, làm việc theo nhóm giúp học sinh phát triển những kỹ năng hữu ích. Và 3 cuối cùng / cuối cùng, cuộc thi có thể mang lại niềm vui cho mọi người.
Quảng cáo
|