Vocabulary & Grammar - trang 6 Unit 1 SBT Tiếng anh 12 mới

Tổng hợp những phần bài tập có trong phần Vocabulary & Grammar - trang 6 Unit 1 Sách Bài Tập (SBT) Tiếng anh 12 thí điểm

Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 12 tất cả các môn

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Task 1. Do the following crossword puzzle. (Giải câu đố ô chữ dưới đây)

ACROSS (ngang)

1. very successful and admired by other people

Tạm dịch: rất thành công và được mọi người ngưỡng mộ

2. persistence in trying to achieve something despite difficulties

Tạm dịch: kiên trì trong việc cố gắng đạt được cái gì đó bất chấp khó khăn

3. gifted, having a natural ability to do something well

Tạm dịch: năng khiếu, có năng lực tự nhiên để làm tốt cái gì

4. kindness and willingness to give

Tạm dịch: tốt bụng và sẵn sàng cho đi

DOWN (dọc)

5. commitment, devotion to a particular task or purpose

Tạm dịch: cam kết, sự tận tâm với một nhiệm vụ hay mục đích cụ thể

6. opinion that people have about a person, based on what has happened in the past

Tạm dịch: ý kiến mà mọi người có về một người, dựa vào những gì đã xảy ra trong quá khứ

7. a person, especially a well-known one or famous in some way

Tạm dịch: một người, đặc biệt là 1 người ai cũng biết hoặc nổi tiếng theo cách nào đó

Lời giải chi tiết:

1. distinguished (adj): xuất sắc, lỗi lạc

2. perseverance (n): sự kiên trì, bền bỉ

3. talented (adj): tài năng

4. generosity (n): sự hào phóng

5. dedication (n): sự cống hiến, sự tận tụy

6. reputation (n): danh tiếng ( tốt hoặc xấu)

7. figure (n): nhân vật

Bài 2

Task 2. Complete the following sentences with the correct form of the words from the crossword puzzle. (Hoàn thành các câu sau với dạng đúng của những từ trong câu đố ô chữ)

1. His tireless_________ to protect endangered animals was greatly admired.

=> His tireless dedication to protect endangered animals was greatly admired.

Tạm dịch: Sự cống hiến không mệt mỏi của ông để bảo vệ động vật quý hiếm đã rất được ngưỡng mộ.

2. Hard work and_________ help tennis players to succeed in their sporting career.

=> Hard work and perseverance help tennis players to succeed in their sporting career.

Tạm dịch: Sự chăm chỉ và kiên trì giúp người chơi tennis thành công trong sự nghiệp thể thao của họ.

3. It's not easy to build a good__________, but it's even more difficult to protect it.

=> It's not easy to build a good reputation, but it's even more difficult to protect it.

Tạm dịch: Không hề dễ dàng để xây dựng một danh tiếng tốt, nhưng bảo vệ nó thậm chí còn khó khăn hơn.

4. The company is looking for_________ graduates from fashion colleges, who are willing to work hard.

=> The company is looking for talented graduates from fashion colleges, who are willing to work hard.

Tạm dịch: Công ty đang tìm kiếm các sinh viên tốt nghiệp tài năng từ các trường cao đẳng thời trang, những người sẵn sàng làm việc chăm chỉ.

5. The world would be a better place if more people showed ________ to others.

=> The world would be a better place if more people showed generosity to others.

Tạm dịch: Thế giới sẽ là một nơi tốt hơn nếu có nhiều người bày tỏ sự hào phóng với người khác.

6. Our _____________ guests have just arrived. Let's welcome them with a big round of applause.

=> Our distinguished guests have just arrived. Let's welcome them with a big round of applause.

Tạm dịch: Các vị khách quý của chúng tôi vừa đến nơi. Hãy chào đón họ với tràng pháo tay thật lớn.

7. Winston Churchill was one of the most dominant ________ in British politics.

=> Winston Churchill was one of the most dominant figures in British politics.

Tạm dịch: Winston Churchill là một trong những nhân vật nổi trội nhất trong nền chính trị Anh.

Bài 3

Task 3. Put the verbs in brackets in the past simple or past continuous. 

(Đặt động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn.)

1. This afternoon I (see) .................  Dingo, the boxing champion, at the airport. When I (leave)................. the airport at 5 p.m., he (still, talk).................. to the customs officer. He (look)........... really worried. Then while I (wait)................. for a taxi, I (hear)................. that he (have)................. problems with his luggage.

2. Sue: (you, hear) _______________ the news about Tim?

Ken: You mean the famous film star? What (happen) ______________ ?

Sue: He (fall) ______________  from the sixth floor when they (fill) ______a scene of a burning building. He (play) ___________ a fireman trying to save a child.

Ken: What a shock! Is he all right?

Sue: I don't know. I just (read) ____________ the news on social media. They (say) ____________ doctors (still, operate) ____________on him

Lời giải chi tiết:

This afternoon I (see) saw Dingo, the boxing champion, at the airport. When I (leave) left the airport at 5 p.m, he (still, talk) was still talking to the customs officer. He (look) looked really worried. Then while I (wait) was waiting for a taxi, I (hear) heard that he (have) had problems with his luggage.

Giải thích:

- Vì đoạn văn trên kể lại chuỗi sự việc đã diễn ra, nên ta phải sử dụng thì quá khứ đơn để thuật lại chúng.

Dấu hiệu nhận biết QKĐ 'this afternoon', thời điểm trong quá khứ 'at 5p.m'

-  Tuy nhiên, ở một số hành động, ta chia thì quá khứ tiếp diễn vì tác giả muốn nhấn mạnh sự việc đang diễn ra. Các từ 'when', 'while' là dấu hiệu nhận biết sự kết hợp thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn miêu tả một sự việc đang diễn ra thì sự việc khác chen vào

-  Các động từ see, hear, look (trong trường hợp này) là động từ tri giác nên luôn chia thì quá khứ đơn

Tạm dịch:

Chiều nay tôi đã thấy Dino, nhà vô địch đấm bốc, ở sân bay. Khi tôi rời sân bay lúc 5 giờ, ông ấy vẫn đang nói chuyện với nhân viên hải quan. Ông ấy trông rất lo lắng. Sau đó, trong khi tôi đang đợi taxi, tôi nghe thấy rằng ông ấy gặp vài rắc rối với hành lí của mình.

 

2. Sue: (you, hear) Did you hear the news about Tim?

Ken: You mean the famous film star? What (happen) happened?

Sue: He (fall) fell from the sixth floor when they (fill) were filming a scene of a burning building. He (play) played/was playing a fireman trying to save a child.

Ken: What a shock! Is he all right?

Sue: I don't know. I just (read) read the news on social media. They (say) said doctors (still, operate) were still operating on him.

Giải thích:

- 'hear', 'happen', 'read', 'say' là các hành động đã diễn ra và kết thúc trong quá khứ nên chia thì QKĐ

- Sự việc khi họ quay phim đang diễn và sự việc anh ấy bị ngã xen vào, hai sự việc này đều diễn ra trong quá khứ nên chia 'fall' thì QKĐ và 'film' thì QKTD

- Hành động 'operate' vẫn đang diễn ra nhưng nằm trong câu gián tiếp nên lùi thì thành QKTD

Tạm dịch:

Sue: Cậu có nghe tin về Tim chưa?

Ken: Cậu nói ngôi sao điện ảnh nổi tiếng á? Có chuyện gì thế?

Sue: Anh ấy bị ngã từ tầng sáu xuống khi đang quay hình cảnh một tòa nhà bị cháy. Anh ấy đóng vai một nhân viên cứu hỏa đang cố cứu một đứa trẻ

Ken: Thật là một tin shock! Anh ấy có ổn không?

Sue: Tớ không biết. Tớ chỉ đọc tin này trên mạng xã hội . Họ đã nói rằng các bác sĩ vẫn đang phẫu thuật cho anh ấy.

Bài 4

Task 4. Read the following story and complete each gap with an article. Write a cross (X) if no articles are necessary. (Đọc câu chuyện dưới đây và hoàn thành mỗi khoảng trống với một mạo từ. Viết dấu X nếu như không cần mạo từ)

Marco Polo was born in 1254, in (1) _______ Venice, (2) ________ Italy, into (3)  ________wealthy merchant family. He travelled extensively with his family, journeying from (4) ________ Europe to (5) ________ Asia from 1271 to 1295. He lived in (6) ________ China for about 17 years. There has been (7) __________ debate among (8) ________ historians about whether Marco ever really made it to (9) _________ China. There is no evidence outside his famous book that he had ever travelled to (10) ________  Far East. Yet, his knowledge of (11) _______ culture of this area is hard to dismiss.

Lời giải chi tiết:

1. x 2. x 3. a 4. x
5. x 6. x 7. a 8. x
9. x 10. the 11. the

Marco Polo was born in 1254, in (1) X Venice, (2) X Italy, into (3)  a wealthy merchant family. He travelled extensively with his family, journeying from (4) X Europe to (5) X Asia from 1271 to 1295. He lived in (6) X China for about 17 years. There has been (7) a debate among (8) X historians about whether Marco ever really made it to (9) X China. There is no evidence outside his famous book that he had ever travelled to (10) the Far East. Yet, his knowledge of (11) the culture of this area is hard to dismiss.

Giải thích:

-      Tên riêng của các quốc gia, châu lục, thành phố không sử mạo từ.

VD:  Venice, Italy, Europe, Asia, China

-      Dùng the trước tập hợp các quốc gia, quần thể, dân tộc.

VD: The Far East ( Viễn đông- Các quốc gia Đông Á)

-      Dùng the trước danh từ được xác định cụ thể

VD: The culture of this area ( culture of this area: văn hóa của đất nước này => đã được xác định)

-      Dùng a, an trước danh từ số ít chưa xác định:

VD: a debate, a wealthy merchant family

Tạm dịch:

Marco Polo được sinh ra trong năm 1254, ở Venice, Ý, trong một gia đình thương gia giàu có. Ông đã đi nhiều nơi với gia đình của mình, hành trình từ châu Âu đến châu Á từ năm 1271 đến 1295. Ông sống ở Trung Quốc khoảng 17 năm. Hiện đã có một cuộc tranh luận giữa các nhà lịch sử về việc liệu Marco từng thực sự đã sang Trung Quốc. Không có bằng chứng nào ngoài cuốn sách nổi tiếng của ông rằng ông đã từng đi đến Viễn Đông. Tuy nhiên, những kiến thức văn hóa về khu vực này của ông là khó có thể bỏ qua.

Bài 5

Task 5. Underline ten mistakes in the conversation and correct them. (Gạch chân 10 lỗi sai trong cuộc đối thoại sau và sửa chúng.)

Lời giải chi tiết:

 

Giải thích:


- Quyển sách đã được xác định là quyển sách mà bạn đang đọc nên sử dụng mạo từ 'the'

- Hành động bắt đầu chơi bóng đá đã bắt dầu và kết thúc trong quá khứ nên chia QKĐ, dạng nghi vấn đảo trợ động từ 'did' lên trước chủ ngữ

Trước tên một môn thể thao không sử dụng 'the'

- So sánh nhất: the + tính từ ngắn-est -> the greatest: người tuyệt vời nhất cũng là danh từ đã được xác định

- Sự kiện Pelé ghi bàn là một sự kiện trọng lịch sử nên chia QKĐ

Đó là danh từ số ít chưa xác định, lần đầu được đề cập nên sử dụng 'a'

- Quyển sách đã được xác định trong đoạn hội thoại nên không sử dụng 'a' mà thay thế bằng 'the', 'this', hoặc 'your'

Tạm dịch:

Vân: Cậu đang đọc sách về gì vậy?

Quang: Cuộc đời của Pele. Nó khá là thú vị. Cậu có thể học thêm về cuộc sống và sự nghiệp của anh ấy.

Vân: Khi nào anh ấy bắt đầu chơi bóng đá?

Quang: Khi anh là một thiếu niên. Và vào lúc 15 tuổi, anh nhận được danh tiếng như là người ghi bàn quyền lực. 

Vân: Tớ hiểu rồi. Nhưng tại sao anh ấy được đánh giá là cầu thủ bóng đá tuyệt vời nhất?

Quang: Pele ghi 1281 bàn trong 1363 cuộc chơi, điều này là một thành tựu đáng ghi nhận bởi anh luôn bị bao quanh bởi hậu vệ đối thủ.

 Vân: Tớ muốn biết thêm về anh ấy. Cho tớ mượn 1 cuốn được không?

Loigiaihay.com

Quảng cáo
close