Reading - trang 15 Unit 2 SBT Tiếng anh 12 mới

Read the text about urbanisation and choose the best title.

Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 12 tất cả các môn

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Task 1.  Read the text about urbanisation and choose the best title. 

(Đọc văn bản về đô thị hoá và chọn tiêu đề phù hợp nhất.)

A. Urbanisation history.

B. Causes and effects of urbanisation.

C. Challenges of sustainable urbanisation.

Urbanisation programmes are being carried out in many parts of the world, especially in densely populated regions with limited land and resources. It is the natural outcome of economic development and industrialisation. It has brought a lot of benefits to our society. However, it also poses various problems for local authorities and town planners in the process of maintaining sustainable urbanisation, especially in developing countries.

When too many people cram into a small area, urban infrastructure can't be effective. There will be a lack of livable housing, energy and water supply. This will create overcrowded urban districts with no proper facilities.

Currently, fast urbanisation is taking place predominantly in developing countries where sustainable urbanisation has little relevance to people's lives. Their houses are just shabby slums with poor sanitation. Their children only manage to get a basic education. Hence, the struggle for survival is their first priority rather than anything else. Only when the quality of their existence is improved, can they seek for other high values in their life.

Thus, sustainable urbanisation in different regions should start from different levels. For more developed regions, the focus could be on achieving a more sustainable urban life. But for less developed regions, urban development should really start with the provision of the basic human needs such as sufficient energy, clean water, housing with proper sanitation, and access to effective social infrastructure.

Lời giải chi tiết:

A. Lịch sử đô thị hoá

B. Nguyên nhân và tác động của đô thị hoá

C. Những thách thức của đô thị hóa bền vững

=> Tiêu đề phù hợp là C. Những thách thức của đô thị hóa bền vững

Giải thích:

- Đoạn 1: 

Dẫn dắt đề cập đến vấn đề, nội dung chính nằm trong câu cuối 'However, it also poses various problems for local authorities and town planners in the process of maintaining sustainable urbanisation, especially in developing countries.' 

- Đoạn 2:

Đề cập đến thách thức thứ nhất về cơ sở hạ tầng, nội dung chính nằm trong câu đầu 'When too many people cram into a small area, urban infrastructure can't be effective.'

- Đoạn 3: 

Đề cập đến thách thức thứ hai về đời sống người dân, nội dung chính nằm trong câu đầu 'Currently, fast urbanisation is taking place predominantly in developing countries where sustainable urbanisation has little relevance to people's lives.'

- Đoạn 4: 

Kết luận 'Thus, sustainable urbanisation in different regions should start from different levels.'

Tạm dịch: 

Các chương trình đô thị hóa đang được tiến hành ở nhiều nơi trên thế giới, đặc biệt là những vùng đông dân cư với đất đai và tài nguyên hạn chế. Đó là kết quả tự nhiên của phát triển kinh tế và công nghiệp hóa. Nó đã mang lại rất nhiều lợi ích cho xã hội của chúng ta. Tuy nhiên, nó cũng đặt ra nhiều vấn đề cho chính quyền địa phương và các nhà hoạch định thị trấn trong quá trình duy trì đô thị hóa bền vững, đặc biệt là ở các nước đang phát triển.

Khi quá nhiều người chen chúc vào một khu vực nhỏ, cơ sở hạ tầng đô thị không thể hoạt động hiệu quả. Sẽ thiếu nhà ở, cung cấp năng lượng và nước. Điều này sẽ tạo ra các quận đô thị quá đông đúc không có cơ sở thích hợp.

Hiện nay, quá trình đô thị hóa nhanh đang diễn ra chủ yếu ở các nước đang phát triển, nơi đô thị hóa bền vững ít liên quan đến cuộc sống của người dân. Nhà của họ chỉ là những khu ổ chuột tồi tàn với điều kiện vệ sinh kém. Con cái của họ chỉ có được giáo dục cơ bản. Do đó, cuộc đấu tranh sinh tồn là ưu tiên hàng đầu của họ hơn là bất cứ điều gì khác. Chỉ khi chất lượng tồn tại của họ được cải thiện, họ mới có thể tìm kiếm những giá trị cao khác trong cuộc sống của họ.

Vì vậy, đô thị hóa bền vững ở những vùng khác nhau nên bắt đầu từ những mức độ khác nhau. Với những vùng phát triển hơn, trọng tâm có thể là đạt được đời sống đô thị bền vững hơn. Nhưng đối với những vùng kém phát triển hơn, phát triển đô thị nên thực sự bắt đầu với việc cung cấp những nhu cầu cơ bản của con người như là đầy đủ năng lượng, nước sạch, nhà ở với điều kiện vệ sinh phù hợp và tiếp cận hiệu quả cơ sở hạ tầng xã hội. 

Bài 2

Task 2.  Based on the information in the text, decide whether the following statements are true (T), false (F), or not given (NG). Tick the boxes. 
(Dựa trên những thông tin trong văn bản, quyết định các nhận định sau đây là đúng (T), sai (F), hoặc không xác định (NG). Tích vào các hộp.)
 

 

T

F

NG

1. Urbanisation is the natural product of economic development and industrialisation.

 

 

 

2. The advantages of urbanisation outweigh its disadvantages.

 

 

 

3. Slum dwellers in developing countries understand the meaning of sustainable urbanisation.

 

 

 

4. The struggle for survival is the most important thing for poor people in developing countries.

 

 

 

5. Different regions should deal with different tasks to achieve sustainable urbanisation.

 

 

 

 

 

1. Urbanisation is the natural product of economic development and industrialisation.

Tạm dịch: Đô thị hóa là sản phẩm tự nhiên của sự phát triển kinh tế và công nghiệp hóa.

=> True

Giải thích: Dẫn chứng câu 2 đoạn 1 "It is the natural outcome of economic development and industrialisation." (Đó là kết quả tự nhiên của phát triển kinh tế và công nghiệp hóa.)

 

2. The advantages of urbanisation outweigh its disadvantages.

Tạm dịch: Những ưu điểm của đô thị hóa lớn hơn nhược điểm của nó.

=> Not given (vì không được đề cập đến trogn bài)

 

3. Slum dwellers in developing countries understand the meaning of sustainable urbanisation.

Tạm dịchDân cư các khu ổ chuột ở các nước đang phát triển hiểu được ý nghĩa của đô thị hóa bền vững.

=> Not given (Vì không được đề cập đến trong bài)


4. The struggle for survival is the most important thing for poor people in developing countries.

Tạm dịch: Cuộc đấu tranh cho sự sống còn là điều quan trọng nhất đối với người nghèo ở các nước đang phát triển.

=> True 

Giải thích: Dẫn chứng câu 4 đoạn 3 "Hence, the struggle for survival is their first priority rather than anything else."  (Do đó, cuộc đấu tranh sinh tồn là ưu tiên hàng đầu của họ hơn là bất cứ điều gì khác.)

 

5. Different regions should deal with different tasks to achieve sustainable urbanisation.

Tạm dịch: Khu vực khác nhau nên đối phó với nhiệm vụ khác nhau để đạt được đô thị hóa bền vững.

=> True 

Giải thích: Dẫn chứng câu 1 đoạn cuối "Thus, sustainable urbanisation in different regions should start from different levels." (Vì vậy, đô thị hóa bền vững ở những vùng khác nhau nên bắt đầu từ những mức độ khác nhau.) 

Bài 3

Task 3. Look for the words in the text which mean the following: (Tìm những từ trong văn bản mà có nghĩa như sau:)

1. the result or effect of an action or event (n) 

Tạm dịch: kết quả hoặc ảnh hưởng của 1 hành động hoặc sự kiện

Đáp án: outcome (n): hậu quả, kết quả

 

2. creates a threat, problem, etc. that has to be dealt with (v)

Tạm dịch: tạo mối đe doạ, vấn đề,... mà phải được giải quyết

Đáp án: poses (v): gây ra vấn đề, mối đe dọa     

 

3. using methods that do not use up or destroy natural resources (adj)

Tạm dịch: sử dụng biện pháp mà không sử dụng cạn kiệt hoặc phá huỷ tài nguyên thiên nhiên

Đáp án: sustainable (adj): (phát triển) bền vững 

 

4. move into a small place or object so it is completely full (v)

Tạm dịch:  chuyển đến một nơi nhỏ hoặc một đồ vật do đó nó hoàn toàn đầy (động từ)

Đáp áncram (v): nhồi nhét    

 

5. untidy or in bad condition (adj)

Tạm dịch: không gọn hoặc ở trong tình trạng tồi tệ

Đáp án: shabby (adj): xộc xệch, nhếch nhác   

 

6. the action of supplying something for use (n)

Tạm dịch: hành động cung cấp thứ gì đó để sử dụng

Đáp án:  provision (n): sự cung cấp

Loigiaihay.com

Quảng cáo
close