Vocabulary & Grammar - trang 27 Unit 4 SBT Tiếng anh 12 mớiDo the crossword puzzle. Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 Task 1. Do the crossword puzzle. (Giải câu đố ô chữ.) ACROSS 1. communicate with someone especially when working, playing or spending time with them 2. a website where a person writes regularly about recent events or topics that interest them, usually with photos and links to other websites that they find interesting 3. the people who watch or listen to a particular programme (a play, a concert, a talk, etc) 4. doing something well and thoroughly with no waste of time, money or energy 5. a type of real-time online chat DOWN 6. the main means of communication reaching people on a large scale such as television radio, films, newspapers, the Internet, magazines, and books 7. the time when something first begins to be widely used 8. the use of websites and applications to connect with people who share similar interests Tạm dịch: 1. giao tiếp với ai đó đặc biệt là khi làm việc, chơi hoặc dành thời gian với họ 2. một trang web nơi mà một người thường xuyên viết về sự kiện gần đây hoặc chủ đề mà họ thích thú, thường thì kèm theo ảnh hoặc đường dẫn đến một trang web khác mà họ thấy thú vị 3. những người xem hoặc nghe một chương trình cụ thể (vở kịch, buổi hòa nhạc, buổi nói chuyện, v.v.) 4. làm một cái gì đó tốt và kỹ lưỡng mà không lãng phí thời gian, tiền bạc hoặc năng lượng 5. một loại trò chuyện trực tuyến thời gian thực 6. phương tiện truyền thông chính tiếp cận mọi người trên quy mô lớn như đài phát thanh truyền hình, phim ảnh, báo chí, Internet, tạp chí và sách 7. thời điểm khi một cái gì đó lần đầu tiên bắt đầu được sử dụng rộng rãi 8. việc sử dụng các trang web và ứng dụng để kết nối với những người có cùng sở thích Lời giải chi tiết: Giải thích: 1. interact (v): tương tác 2. blog (n) 3. audience (n): khán giả 4. efficient (adj): hiệu quả 5. instant messaging: tin nhắn trực tuyến 6. mass media (n): phương tiện truyền thông đại chúng 7. advent (n): sự đến, sự tới (của một nhân vật, một sự kiện quan trọng) 8. social networking: mạng xã hội Bài 2 Task 2. Complete the sentences with the words from the crossword puzzle in 1. (Hoàn thành các câu với các từ từ ô chữ trong bài 1.) 1. The________ can provide useful resources for learning and teaching, stimulate interest and develop knowledge. 2. _______ involves sending electronic messages in real time via the Internet, which are immediately displayed on the recipient's screen. 3. ____________ helps to expand the number of people's business and social contacts by making connections between individuals and companies. 4. Most people nowadays________ with their computers more often than with their family and friends. 5. ________ is the coming or arrival of something or someone that is important or worthy of note. 6. Digital broadcasting is much more _______ than advertising in print materials because it allows larger audiences to access the information. Lời giải chi tiết:
1. The mass media can provide useful resources for learning and teaching, stimulate interest and develop knowledge. Giải thích: mass media (n): phương tiện truyền thông đại chúng Tạm dịch: Các phương tiện truyền thông đại chúng có thể cung cấp các tài nguyên hữu ích cho việc học và giảng dạy, kích thích sự quan tâm và phát triển kiến thức.
2. Instant messaging involves sending electronic messages in real time via the Internet, which are immediately displayed on the recipient's screen. Giải thích: instant messaging: tin nhắn trực tuyến Tạm dịch: Nhắn tin tức thì liên quan đến việc gửi tin nhắn điện tử trong thời gian thực qua Internet, được hiển thị ngay lập tức trên màn hình của người nhận. 3. Social networking helps to expand the number of people's business and social contacts by making connections between individuals and companies. social networking: mạng xã hội Tạm dịch: Mạng xã hội giúp mở rộng số lượng liên hệ kinh doanh và xã hội của mọi người bằng cách kết nối giữa các cá nhân và công ty. 4. Most people nowadays interact with their computers more often than with their family and friends. Giải thích: interact (v): tương tác to interact with somebody/ something: tương tác với ai/ cái gì Tạm dịch: Hầu hết mọi người ngày nay tương tác với máy tính của họ thường xuyên hơn so với gia đình và bạn bè của họ. 5. Advent is the coming or arrival of something or someone that is important or worthy of note. Giải thích: advent (n): sự đến, sự tới (của một nhân vật, một sự kiện quan trọng) Tạm dịch: Advent là sự đến hoặc đến của một điều gì đó hoặc một ai đó quan trọng hoặc đáng lưu ý. 6. Digital broadcasting is much more efficient than advertising in print materials because it allows larger audiences to access the information. Giải thích: efficient (adj): hiệu quả, năng suất Tạm dịch: Phát sóng kỹ thuật số hiệu quả hơn nhiều so với quảng cáo trên các tài liệu in vì nó cho phép lượng khán giả lớn hơn truy cập thông tin. Bài 3 Task 3. Complete the following sentences with the appropriate prepositions. (Hoàn thành các câu sau đây với các giới từ thích hợp.) 1. The IT specialists apologised__________ being late because of the traffic jam. 2. Minh apologised _________ his form teacher for the late submission of his essay. 3. He was awarded a medal for saving a four-year-old boy _________ drowning. 4. This young man specialises_________ computer software. 5. This shampoo smells____________ bananas. 6. If you keep making so much noise, I won't be able to concentrate _________ my work. 7. Nobody responded_________ the complaint about the shortage of teaching resources. 8. She always writes emails___________ us. 9. He's talking________ his teacher____________ his new project. Lời giải chi tiết:
1. The IT specialists apologised for being late because of the traffic jam. Giải thích: to apologise (to somebody) (for something): xin lỗi ai vì điều gì Tạm dịch: Những chuyên gia IT xin lỗi vì đến muộn bởi tắc đường. 2. Minh apologised to his form teacher for the late submission of his essay. Giải thích: to apologise (to somebody) (for something): xin lỗi ai vì điều gì Tạm dịch: Minh xin lỗi giáo viên chủ nhiệm của anh vì trình nộp muộn bài luận. 3. He was awarded a medal for saving a four-year-old boy from drowning. Giải thích: to save somebody/something (from something): cứu ai/ cái gì khỏi điều gì Tạm dịch: Anh ấy đã được trao một huân chương vì cứu một cậu bé 4 tuổi khỏi đuối nước. 4. This young man specialises in computer software. Giải thích: to specialize (in something): trở thành chuyên gia về cái gì, chuyên ngành về cái gì Tạm dịch: Người đàn ông trẻ tuổi chuyên về phần mềm máy tính. 5. This shampoo smells like bananas. Giải thích: like somebody/ something: giống ai/ cái gì Tạm dịch: Dầu gội này ngửi giống mùi chuối. 6. If you keep making so much noise, I won't be able to concentrate on my work. Giải thích: to concentrate on something: tập trung vào điều gì Tạm dịch: Nếu bạn cứ tiếp tục làm ồn, tôi sẽ không thể tập trung vào công việc của mình. 7. Nobody responded to the complaint about the shortage of teaching resources. Giải thích: to respond (to somebody/something) (with something): hồi đáp, đáp lại ai/ cái gì với cái gì Tạm dịch: Không có ai phản hồi phàn nàn về sự thiếu nguồn giảng dạy. 8. She always writes emails to us. Giải thích: to write to somebody: viết đến ai Tạm dịch: Cô ấy luôn luôn viết email đến chúng tôi. 9. He's talking to his teacher about his new project. Giải thích: to talk to somebody about something: nói chuyện với ai về cái gì Tạm dịch: Anh ấy đang nói chuyện với cô giáo về đề án mới của anh ấy. Bài 4 Task 4. Put the verbs in brackets in the correct tenses. Use the negative form or passive voice if necessary. (Đặt các động từ trong ngoặc ở các thì đúng. Sử dụng các hình thức phủ định hoặc bị động nếu cần thiết.) 1. I (already buy)________ my desktop computer when I (give) _______ a tablet PC. 2. She (not, use)______ any of the social networking sites until he (show)_______her how to do it 3. Minh (have) _______ an email account for five years when someone (hack)_______ his account 4. She (use)_______ a simple mobile phone for ten years before she (get) _______ a smartphone last year. 5. By the time Minh (telephone)_______ me, I (already, finish) ________ updating my social networking profile 6. Charles David ‘Doc’ Herrold (be)________an American radio broadcasting pioneer, who (create) _________ the world's second radio station in 1909. Lời giải chi tiết: 1. I had already bought my desktop computer when I was given a tablet PC. Giải thích: kể lại sự việc đã diễn ra nên động từ chia QKĐ và sự việc mua máy tính bàn xảy ra trước khi được cho máy tính bảng nên chia QKHT Tạm dịch: Tôi đã mua máy tính bàn rồi khi mà tôi được cho máy tính bảng. 2. She had not used any of the social networking sites until he showed her how to do it. Giải thích: tương tự câu 1 Tạm dịch: Cô ấy đã không sử dụng trang mạng xã hội nào cho đến khi anh ta chỉ cho cô ấy cách sử dụng nó.
3. Minh had had an email account for five years when someone hacked his account. Giải thích: tương tự câu 1 Giải thích: Minh đã từng có một tài khoản email suốt 5 năm khi ai đó đã hack tài khoản của anh ấy.
4. She had used a simple mobile phone for ten years before she got a smartphone last year. Giải thích: dấu hiệu nhận biết quá khứ 'last year' và sự việc có một chiếc điện thoại đơn giản xảy ra trước Tạm dịch: Cô ấy đã từng sử dụng một chiếc điện thoại đơn giản trong 10 năm trước khi cô ấy đã có một chiếc điện thoại thông minh năm ngoái.
5. By the time Minh telephoned me, I had already finished updating my social networking profile. Giải thích: dấu hiệu 'by the time' cho thấy động từ thứ nhất được thực hiện sau nên chia QKĐ, 'already' động từ thứ hai được diễn ra trước nên chia QKHT Tạm dịch: Trước lúc Minh đã gọi điện cho tôi, tôi đã hoàn thành việc cập nhật profile mạng xã hội của tôi rồi.
6. Charles David ‘Doc’ Herrold was an American radio broadcasting pioneer, who created the world's second radio station in 1909. Giải thích: in 1909 là một thời điểm trong quá khứ và sự kiện này đã kết thúc trong quá khứ nên động từ chia QKĐ Tạm dịch: Charles David ‘Doc’ Herrold là một nhà tiên phong phát thanh truyền hình Mỹ, người đã tạo ra đài phát thanh thứ hai trên thế giới vào năm 1909. Bài 5 Task 5. Choose the correct time or quantity expressions used with the past perfect tense. (5. Chọn thời gian hoặc số lượng biểu hiện chính xác dùng với thì quá khứ hoàn thành.) 1. How (much/long) had you owned this mobile phone before you bought a new smartphone? 2. I had (yet/already) finished my phone call by the time my classmate Mai arrived. 3. Minh hadn't finished his essay (when/by) the time the submission deadline came. 4. The form teacher had requested that all the exercises should be completed (as soon as/before) he dismissed the class. 5. How (much/long) had you been on the computer before it froze? 6. They had exchanged emails and instant messages long (after/before) they met face to face. 7. I had always wanted to own a new tablet PC (so/as) I bought one today! Lời giải chi tiết: 1. How long had you owned this mobile phone before you bought a new smartphone? Giải thích: Hỏi về khoảng thời gian thực hiện hành động trong bao lâu trong thì HTHT dùng từ hỏi 'how long' Tạm dịch: Bạn đã sử hữu chiếc điện thoại này bao lâu trước khi bạn mua cái mới?
2. I had already finished my phone call by the time my classmate Mai arrived. Giải thích: 'Already' thường xuất hiện trong câu khẳng định có ý nghĩa 'rồi', 'yet' thường xuất hiện trong câu phủ định và nghi vấn có ý nghĩa là 'chưa' Tạm dịch: Tôi đã hoàn thành cuộc điện thoại trước khi Mai, bạn cùng lớp của tôi đến. 3. Minh hadn't finished his essay by the time the submission deadline came. Giải thích: 'By the time' có nghĩa là 'trước khi' Tạm dịch: Minh đã chưa hoàn thành bài luận trước thời hạn nộp bài. 4. The form teacher had requested that all the exercises should be completed before he dismissed the class. Giải thích: Trong mệnh đề thứ nhất động từ chia QKHT nên là hành động xảy ra trước, trong mệnh để thứ hai động từ chia QKĐ là hành động xảy ra sau, đồng thời dựa vào nghĩa của câu nên chọn 'before' Tạm dịch: Giáo viên chủ nhiệm yêu cầu tất cả bài tập nên được hoàn thành trước khi anh ta giải tán lớp.
5. How long had you been on the computer before it froze? Giải thích: Hỏi về khoảng thời gian thực hiện hành động trong bao lâu trong thì HTHT dùng từ hỏi 'how long' Tạm dịch: Bạn đã dùng máy tính bao lâu trước khi nó đóng băng? 6. They had exchanged emails and instant messages long before they met face to face. Giải thích: Trong mệnh đề thứ nhất động từ chia QKHT nên là hành động xảy ra trước, trong mệnh để thứ hai động từ chia QKĐ là hành động xảy ra sau, đồng thời dựa vào nghĩa của câu nên chọn 'before' Tạm dịch: Họ đã trao đổi mail và tin nhắn trước khi họ gặp trực tiếp. 7. I had always wanted to own a new tablet PC so I bought one today! Giải thích: Mệnh đề một là nguyễn nhân, mệnh đề hai là kết quả nên chọn liên từ 'so' Tạm dịch: Tôi đã luôn muốn sở hữu 1 cái máy tính bảng mới cho nên tôi mua 1 cái hôm nay! Loigiaihay.com
Quảng cáo
|