Reading - trang 8 Unit 1 SBT Tiếng anh 12 mới

Read the first part of the text about Beethoven and fill each gap with a word from the box.

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Task 1. Read the first part of the text about Beethoven and fill each gap with a word from the box. (Đọc phần đầu tiên của văn bản về Beethoven và điền vào mỗi khoảng trống với một từ từ hộp.)

greatest           innovator               created            prodigy

talent               distinguished      compose        performance

Ludwig van Beethoven was a German composer and (1) ........... musical figure in the period between the Classical and Romantic eras. Born in 1770, in Bonn, Germany, he was the son of a court musician. His piano (2) ..........  quickly became evident and he gave his first public (3).......... at the age of eight. Beethoven's father wanted to make him a child (4) .......... another Mozart.

Considered the (5) ........ composer of all time, he was a noted (6) ........, combining vocals and instruments in a new way. Beethoven continued to (7) ........... even while losing his hearing, and some of his most important works were (8) ....... during the last 10 years of his life, when he was quite unable to hear.

Lời giải chi tiết:

Ludwig van Beethoven was a German composer and (1) distinguished musical figure in the period between the Classical and Romantic eras. Born in 1770, in Bonn, Germany, he was the son of a court musician. His piano (2) talent quickly became evident and he gave his first public (3) performance at the age of eight. Beethoven's father wanted to make him a child (4) prodigy another Mozart.

Considered the (5) greatest composer of all time, he was a noted (6) innovator, combining vocals and instruments in a new way. Beethoven continued to (7) compose even while losing his hearing, and some of his most important works were (8) created during the last 10 years of his life, when he was quite unable to hear.

Giải thích:

1. distinguished  (adj): xuất sắc, lỗi lạc

Vị trí cần điền đứng trước danh từ 'figure' nên cần một tính từ và dựa vào nghĩa của câu để điền

2. talent (n): tài năng

Vị trí cần điền đứng sau tính từ sở hữu 'his' nên cần một danh từ và dựa vào nghĩa của câu để điền      

3. performance   (n): buổi trình diễn

'Give a performance' là một cụm có nghĩa là 'có một buổi trình diễn'

4. prodigy (n): thần đồng

Dựa vào nghĩa của câu để điền

5. greatest: tuyệt vời nhất, dạng so sánh nhất của tính từ ngắn 'great'

Vị trí cần điền đứng sau 'the' và trước một danh từ nên cần một tính từ so sánh nhất và phụ thuộc vào nghĩa của câu     

6. innovator (n): người đối mới, nhà sáng tạo

Vị trí cần điền đứng sau 'a' và một tính từ đồng thời dựa vào nghĩa của câu, cụ thể là mệnh đề tính từ liền sau 'combining vocals and instruments in a new way'

7. compose (v): soạn, sáng tác

Continue to do Sth: tiếp tục để làm gì, cần điền một động từ ở dạng nguyên thể và dựa vào nghĩa của câu    

8. created: được sáng tác

Cần điền một Vp2 để hoàn thiện cấu trúc bị động trong câu và dựa vào nghĩa của câu.

Tạm dịch:

Ludwig van Beethoven là một nhà soạn nhạc người Đức và hình tượng âm nhạc nổi bật trong khoảng thời gian giữa hai thời đại cổ điển và lãng mạn. Sinh năm 1770, tại Bonn, Đức, ông là con trai của một nhạc sĩ quý tộc. Tài năng piano của ông nhanh chóng trở nên rõ ràng và ông đã có buổi công diễn đầu tiên của mình khi tám tuổi. Cha của Beethoven muốn khiến ông thành một đứa trẻ thần đồng Mozart khác.

Được xem là nhà soạn nhạc vĩ đại nhất của mọi thời đại, ông là một nhà sáng tạo đáng ghi nhận, kết hợp giọng hát và nhạc cụ theo một cách mới. Beethoven vẫn tiếp tục sáng tác ngay cả khi mất khả năng nghe, và một số công trình quan trọng nhất của ông đã được tạo ra trong suốt 10 năm cuối cùng của cuộc đời mình, khi ông hoàn toàn không thể nghe thấy.

Bài 2

Task 2. Read the second part of the text and answer the questions. (Đọc phần thứ 2 của văn bản và trả lời các câu hỏi)

There are three main periods in Beethoven's music career: early, middle and late.

The beginning of his early period was in 1792 when he moved to Vienna, Austria. Beethoven quickly made a name for himself as a talented pianist. His compositions during this period consisted mainly of works for his main instrument, the piano, and were classical in nature. However, Beethoven's hearing was beginning to deteriorate during this period, and he tried to hide this fact from those around him.

In 1800, Beethoven turned from the classical forms of the previous century to a more expressive or romantic music. His musical imagination began to grow beyond that of the piano.The middle period was believed to be Beethoven's greatest and most productive stage. In less than a decade, he produced countless masterpieces in every genre.

In 1809, however, his musical creativity began to decline, possibly due to his health problems and mental state. Beethoven stopped conducting and performing in public, but continued to compose - many of his most admired works were created during this period. By 1815, he was almost completely deaf and his manners became increasingly rude. In 1827, he died after a long illness. Nearly 20,000 people lined the streets of Vienna to pay their last respect to the composer who had changed the music scene of Western Europe.

1. When did the early period in Beethoven's music career begin?

Trả lời: The early period in Beethoven's music career began in 1792. 

Tạm dịch: Giai đoạn đầu trong sự nghiệp âm nhạc của Beethoven bắt đầu khi nào?
 
=> Giai đoạn đầu trong sự nghiệp âm nhạc của Beethoven đã bắt đầu vào năm 1792.

Dẫn chứng:  trong câu 1 đoạn 2 'The beginning of his early period was in 1792 when he moved to Vienna, Austria.' (Bắt đầu thời kỳ đầu của ông là vào năm 1792 khi ông chuyển đến Vienna, Áo.)

 

2. What kind of music did he compose in his early period?

Trả lời: He composed classical music mainly for his main instrument, the piano.

Tạm dịch: Ông đã sáng tác trong giai đoạn đầu thể loại nhạc gì?

=> Ông sáng tác nhạc cổ điển chủ yếu cho nhạc cụ chính của ông, piano.

Dẫn chứng: trong câu 3 đoạn 2 'His compositions during this period consisted mainly of works for his main instrument, the piano, and were classical in nature.' (Các tác phẩm của ông trong giai đoạn này bao gồm chủ yếu các tác phẩm cho nhạc cụ chính của ông, piano và có bản chất cổ điển.)

 

3. When was Beethoven at the peak of his career?

Trả lời: He was at the peak of his career in the middle period.

Tạm dịch: Khi nào Beethoven ở đỉnh cao của sự nghiệp?

=> Ông ở đỉnh cao của sự nghiệp trong giai đoạn giữa.

Dẫn chứng trong câu 3 đoạn 3 'The middle period was believed to be Beethoven's greatest and most productive stage.'

Tạm dịch: Thời kỳ giữa được cho là giai đoạn vĩ đại và sáng tác được nhiều nhất của Beethoven.

 

4. What kind of music did he compose then?

Trả lời: He started composing more expressive or romantic music in this period.  

Tạm dịch: Khi ấy ông sáng tác thể loại nhạc gì?

=> Ông bắt đầu sáng tác nhạc biểu cảm hoặc lãng mạn hơn trong giai đoạn này.

Dẫn chứng: trong câu 1 đoạn 3 'In 1800, Beethoven turned from the classical forms of the previous century to a more expressive or romantic music.' (Năm 1800, Beethoven đã chuyển từ các hình thức cổ điển của thế kỷ trước sang một âm nhạc biểu cảm hoặc lãng mạn hơn.)


5. Why did he start losing his musical creativity?

Trả lời: He started losing his musical creativity because of his health problems and mental state.

Tạm dịch: Tại sao ông bắt đầu mất đi khả năng sáng tạo âm nhạc?

=> Ông bắt đầu mất đi sự sáng tạo âm nhạc của mình vì những vấn đề sức khỏe và trạng thái tinh thần.

 Dẫn chứng: trong câu 1 đoạn cuối 'In 1809, however, his musical creativity began to decline, possibly due to his health problems and mental state.' (Tuy nhiên, vào năm 1809, khả năng sáng tạo âm nhạc của ông bắt đầu suy giảm, có thể là do vấn đề sức khỏe và trạng thái tinh thần của ông. )

 

6. Did he stop composing music in the late period?

Trả lời: No, he continued to compose music even though he stopped conducting and performing in public.

Tạm dịch: Ông đã ngừng sáng tác nhạc vào giai đoạn cuối hay không?

=> Không, ông vẫn tiếp tục sáng tác nhạc ngay cả khi ông ngừng chỉ đạo và biểu diễn trước công chúng.

Dẫn chứng: trong câu 2 đoạn cuối 'Beethoven stopped conducting and performing in public, but continued to compose - many of his most admired works were created during this period.' (Beethoven đã ngừng tiến hành và biểu diễn trước công chúng, nhưng vẫn tiếp tục sáng tác - nhiều tác phẩm đáng ngưỡng mộ nhất của ông đã được tạo ra trong giai đoạn này.)

 

7. Find the words or phrases in the text that describe Beethoven's talent and influence.

Trả lời: A talented pianist; countless masterpieces; his most admired works; the composer who had changed the music scene of Western Europe.

Tạm dịch: Tìm những từ hoặc những cụm trong đoạn văn miêu tả tài năng và sức ảnh hưởng của Beethoven.

=> Một nghệ sĩ dương cầm tài năng; vô số kiệt tác; tác phẩm được ngưỡng mộ nhất của ông; nhà soạn nhạc người mà đã thay đổi nền âm nhạc của Tây Âu.

 

Tạm dịch bài:

Có ba giai đoạn chính trong sự nghiệp âm nhạc của Beethoven: đầu, giữa và cuối.
 
Bắt đầu thời kỳ đầu của ông là vào năm 1792 khi ông chuyển đến Vienna, Áo. Beethoven nhanh chóng tạo dựng tên tuổi cho mình như một nghệ sĩ piano tài năng. Các tác phẩm của ông trong giai đoạn này bao gồm chủ yếu các tác phẩm cho nhạc cụ chính của ông, piano và có bản chất cổ điển. Tuy nhiên, thính giác của Beethoven đã bắt đầu xấu đi trong thời gian này, và ông đã cố gắng che giấu sự thật này với những người xung quanh.
 
Năm 1800, Beethoven đã chuyển từ các hình thức cổ điển của thế kỷ trước sang một âm nhạc biểu cảm hoặc lãng mạn hơn. Trí tưởng tượng âm nhạc của anh bắt đầu phát triển vượt xa đàn piano. Thời kỳ giữa được cho là giai đoạn vĩ đại và sáng tác được nhiều nhất của Beethoven. Trong chưa đầy một thập kỷ, ông đã tạo ra vô số kiệt tác ở mọi thể loại.
Tuy nhiên, vào năm 1809, khả năng sáng tạo âm nhạc của ông bắt đầu suy giảm, có thể là do vấn đề sức khỏe và trạng thái tinh thần của ông. Beethoven đã ngừng tiến hành và biểu diễn trước công chúng, nhưng vẫn tiếp tục sáng tác - nhiều tác phẩm đáng ngưỡng mộ nhất của ông đã được tạo ra trong giai đoạn này. Đến năm 1815, ông gần như bị điếc hoàn toàn và cách cư xử của anh ngày càng trở nên thô lỗ. Năm 1827, ông qua đời sau một thời gian dài bị bệnh. Gần 20.000 người xếp hàng trên đường phố Vienna để bày tỏ sự kính trọng cuối cùng của họ đối với nhà soạn nhạc đã thay đổi nền âm nhạc của Tây Âu.

Bài 3

Task 3. Find the words or phrases from the two sections of the text which mean the following: (Tìm các từ hoặc cụm từ từ hai phần của văn bản  có nghĩa như sau:)

1. a person, especially a child or young person, having extraordinary talent or ability

2. a piece of music that is sung, rather than played on a musical instrument

3. become worse

4. producing or achieving a lot                                  

5. too many to be counted

6. the best or most excellent works of an artist

7. a particular type of writing, art music etc which shares specific features

Tạm dịch:

1. một người, đặc biệt là trẻ em hay người trẻ tuổi, có tài năng hoặc khả năng phi thường 

2. một bản nhạc được hát, chứ không phải là chơi trên một nhạc cụ

3. trở nên tồi tệ hơn

4. xây dựng hoặc đạt được rất nhiều

5. quá nhiều để có thể đếm

6. tác phẩm tốt nhất hoặc xuất sắc nhất của một nghệ sĩ

7. một loại hình cụ thể của văn bản, âm nhạc nghệ thuật v.v mà chia sẻ các tính năng cụ thể

Lời giải chi tiết:

1. prodigy 2. vocal 3. deteriorate 4. productive
5. countless 6. masterpieces 7. genre

Giải thích:

1. prodigy (n): thần đồng  

2. vocal (n): đoạn xướng âm          

3. deteriorate (v): làm giảm giá trị, hư hỏng

4. productive (adj): năng suất, sản xuất được nhiều

5. countless (adj): vô số, không đếm xuể

6. masterpieces (n): kiệt tác 

7. genre (n): thể loại

Loigiaihay.com

Quảng cáo

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

close