Số hạng - TổngGiải Số hạng - Tổng trang 13, 14, 15, 16 SGK Toán 2 Chân trời sáng tạo. Bài 1. Gọi tên các thành phần của phép tính. Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
TH Bài 1 (trang 13 SGK Toán 2 tập 1) Gọi tên các thành phần của phép tính. Phương pháp giải: Quan sát ví dụ mẫu và làm tương tự. Lời giải chi tiết: Trong phép tính 14 + 75 = 89 ta có 14 và 75 là các số hạng, 89 là tổng. Trong phép tính \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,\,5}\\{32}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,37}\end{array}\) ta có 5 và 32 là các số hạng, 37 là tổng. Bài 2 Tính tổng của các số. a) 4 và 5 b) 30 và 10 c) 52, 41 và 6 Phương pháp giải: Cách 1: Tính theo hàng ngang. Cách 2: Đặt tính rồi tính. - Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. - Tính : Cộng các chữ số lần lượt từ phải sang trái. Lời giải chi tiết: Cách 1: a) 4 + 5 = 9 b) 30 + 10 = 40 c) 52 + 41 + 6 = 99 Cách 2: Đặt tính rồi tính \(\begin{array}{*{20}{c}}{a)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}4\\5\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,9}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{b)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{30}\\{10}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,40}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{c)}\\{}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{52}\\{41}\\{\,\,\,6}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,99}\end{array}\) LT Bài 1 (trang 14 SGK Toán 2 tập 1) Đặt tính rồi tính tổng. a) Các số hạng là 43 và 25. b) Các số hạng là 55 và 13. c) Các số hạng là 7 và 61. Phương pháp giải: - Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. - Tính : Cộng các chữ số lần lượt từ phải sang trái. Lời giải chi tiết: \(\begin{array}{*{20}{c}}{a)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{43}\\{25}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,68}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{b)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{55}\\{13}\end{array}}\\\hline{\,\,\,68}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{c)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,\,7}\\{61}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,68}\end{array}\) Bài 2 Số? Phương pháp giải: Quan sát các số đã cho ta thấy tổng của 2 ô cạnh nhau ở hàng dưới bằng ô ở hàng trên, từ đó ta tìm được các số còn thiếu. Lời giải chi tiết: Quan sát các số đã cho ta thấy tổng của 2 ô cạnh nhau ở hàng dưới bằng ô ở hàng trên. a) Ta có: 3 + 1 = 4; 1 + 4 = 5 và 4 + 5 = 9. Do đó, số cần điền vào dấu ? là 9. b) Bài 3 Số? Biết ba số theo hàng hay theo cột đều có tổng là 10. Phương pháp giải: Sử dụng điều kiện: ba số theo hàng hay theo cột đều có tổng là 10. Lời giải chi tiết: Bài 4 Mỗi con vật che số nào? Phương pháp giải: Quan sát ví dụ mẫu ta thấy số mà mỗi con vật che bằng tổng của hai số ở hai bên con vật đó. Lời giải chi tiết: Ta có: 30 + 41 = 71; 41 + 56 = 97; 56 + 30 = 86; 25 + 12 = 37; 12 + 30 = 42; 30 + 25 = 55. Vậy ta có kết quả như sau: Bài 5 Quan sát tranh a) Số? b) Viết hai phép tính cộng theo tranh. Phương pháp giải: - Quan sát tranh vẽ rồi đếm số lượng mỗi quả có trên đĩa. - Áp dụng công thức: Số hạng + Số hạng = Tổng. Lời giải chi tiết: a) b) 3 + 2 = 5 ; 2 + 3 = 5. Vui học Nhận xét vị trí các số hạng Phương pháp giải: Quan sát tranh vẽ để nhận biết vị trí của các số hạng trong tổng đã cho. Lời giải chi tiết: Quan sát ta thấy hai số hạng đổi chỗ cho nhau. Bài 6 Số? (Theo mẫu) Phương pháp giải: - Áp dụng công thức: Số hạng + Số hạng = Tổng. - Ta có thể “đặt tính rồi tính” ra nháp rồi điền kết quả vào ô trống. Lời giải chi tiết: Bài 7 Tìm trứng cho gà mẹ. Phương pháp giải: Tính tổng của các số đã cho, từ đó tìm được trứng cho gà mẹ. Lời giải chi tiết: Tổng của 2 và 6 là: 2 + 6 = 8. Tổng của 3 và 6 là: 3 + 6 = 9. Tổng của 1 và 5 là: 1 + 5 = 6. Tổng của 4 và 4 là: 4 + 4 = 8. Tổng của 0 và 6 là: 0 + 6 = 6. Tổng của 8 và 1 là: 8 + 1 = 9. Vậy ta có kết quả như sau: Loigiaihay.com
Quảng cáo
|