Bảng chia 5Bài 1: Đọc phép nhân, phép chia trong bảng nhân 5, bảng chia 5. Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
TH Bài 1 (trang 25 SGK Toán 2 tập 2) Đọc phép nhân, phép chia trong bảng nhân 5, bảng chia 5. Mẫu: Phương pháp giải: Học sinh xem lại bảng nhân 5, bảng chia 5 đã học rồi đọc các phép nhân, phép chia trong 2 bảng đó. Lời giải chi tiết:
Bài 2 Bài 2 (trang 25 SGK Toán 2 tập 2) Đố bạn tìm các thương trong bảng chia 5. Mẫu: Phương pháp giải: Tìm các thương trong bảng chia 5 dựa vào bảng chia 5 (nếu đã thuộc bảng chia) hoặc dựa vào phép nhân tương ứng. Lời giải chi tiết: Ví dụ mẫu: • Bạn A đố: 15 : 5 = ? Bạn B trả lời: 15 : 5 = 3 (vì 5 × 3 = 15). • Bạn B đố lại: 40 : 5 = ? Bạn A trả lời: 40 : 5 = 8 (vì 5 × 8 = 40). LT Bài 1 (trang 26 SGK Toán 2 tập 2) 20 : 5 15 : 5 45 : 5 10 : 5 5 : 5 30 : 5 25 : 5 35 : 5 50 : 5 40 : 5 Phương pháp giải: Tính nhẩm kết quả các phép chia dựa vào bảng chia 2 (nếu đã thuộc bảng chia) hoặc dựa vào phép nhân tương ứng. Lời giải chi tiết: 20 : 5 = 4 15 : 5 = 3 45 : 5 = 9 10 : 5 = 2 5 : 5 = 1 30 : 5 = 6 25 : 5 = 5 35 : 5 = 7 50 : 5 = 10 40 : 5 = 8 Bài 2 Bài 2 (trang 26 SGK Toán 2 tập 2) Số? Phương pháp giải: Dựa vào bảng chia 5 (nếu đã thuộc bảng chia) hoặc dựa vào phép nhân tương ứng để tìm các số còn thiếu để điền vào dấu “.?.”. Lời giải chi tiết: Bài 3 Bài 3 (trang 26 SGK Toán 2 tập 2) Mỗi hình ảnh thể hiện một số. Em hãy tìm các số đó. Phương pháp giải: Học sinh dựa vào các bảng nhân và bảng chia đã học để tìm các số bị che bới các con vật. Lời giải chi tiết: a) • Ta có: 50 : 5 = 10. Do đó biểu thị cho số 5. • Khi đó ta có: 5 ×= 10. Lại có: 5 × 2 =10. Do đó, biểu thị cho số 2. • Ta có: : 2 = 10. Mà: 20 : 2 = 10. Do đó, biểu thị cho số 20. Vậy: biểu thị cho số 5. biểu thị cho số 2 vàbiểu thị cho số 20. b) • Ta có: 5 + 5 = 10. Do đó biểu thị cho số 5. • Khi đó ta có: 30 : 5 = Mà: 30 : 5 = 6. Do đó, biểu thị cho số 6. • Ta có: 6 := 3. Mà: 6 : 2 = 3. Do đó, biểu thị cho số 2. Vậy: biểu thị cho số 5. biểu thị cho số 6 vàbiểu thị cho số 2.
Loigiaihay.com
Quảng cáo
|