7 cộng với một số, 6 cộng với một sốGiải 7 cộng với một số, 6 cộng với một số trang 44, 45 SGK Toán 2 Chân trời sáng tạo. Bài 1. Tìm số thích hợp. Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 Số? a) 7 + 4 = 7 + .?. + 1 7 + 7 = 7 + .?. + 4 b) 6 + 5 = 6 + .?. + 1 6 + 6 = 6 + .?. + 2 Phương pháp giải: 7 + 4 = 7 + .?. + 1. Ta thấy 4 = .?. + 1, do đó số cần điền vào .?. là 4 – 1 = 3. Tính nhẩm tương tự với các câu còn lại. Lời giải chi tiết: a) 7 + 4 = 7 + 3 + 1 7 + 7 = 7 + 3 + 4 b) 6 + 5 = 6 + 4 + 1 6 + 6 = 6 + 4 + 2 Bài 2 Tính nhẩm. 7 + 4 7 + 5 6 + 6 7 + 6 6 + 5 7 + 7 Phương pháp giải: - Với phép tính dạng 7 cộng với một số: Tách số hạng thứ hai (4; 5; 6; … ) thành tổng của 3 và một số. Ta gộp cho đủ chục (lấy 7 cộng với 3 bằng 10) rồi cộng với số còn lại. Thực hiện tương tự với các phép tính còn lại. Lời giải chi tiết:
Vậy ta có kết quả như sau: 7 + 4 = 11 7 + 5 = 12 6 + 6 = 12 7 + 6 = 13 6 + 5 = 11 7 + 7 = 14 Bài 3 Tính để tìm mèo cho mèo mẹ. Phương pháp giải: Tính nhẩm các phép tính, từ đó ta tìm được mèo con cho mèo mẹ. Lời giải chi tiết: Ta có: 9 + 6 = 15 6 + 5 = 11 8 + 6 = 14 6 + 6 = 12 7 + 6 = 13 8 + 8 = 16 Vậy ta có kết quả như sau: Bài 4 Viết phép tính (theo mẫu). Phương pháp giải: a) - Quan sát hình vẽ để tìm số chấm tròn màu xanh và chấm tròn màu đỏ. - Viết phép tính để tìm tổng số chấm tròn màu xanh và màu đỏ. b) - Quan sát hình vẽ để tìm số chấm tròn màu cam và chấm tròn màu tím. - Viết phép tính để tìm tổng số chấm tròn màu cam và màu tím. Lời giải chi tiết: Bài 5 Tính nhẩm 4 + 9 3 + 8 8 + 9 7 + 8 5 + 7 6 + 7 Phương pháp giải: Tính nhẩm kết quả các phép tính theo các cách đã học. Lời giải chi tiết: 4 + 9 = 13 3 + 8 = 11 8 + 9 = 17 7 + 8 = 15 5 + 7 = 12 6 + 7 = 13 Bài 6 Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm. 5 + 7 .?. 7 + 5 5 + 8 .?. 8 + 3 9 + 2 .?. 3 + 9 6 + 8 .?. 8 + 6 Phương pháp giải: - Tính giá trị hai vế rồi so sánh kết quả với nhau. Lời giải chi tiết: \(\underbrace {5\, + 7}_{12}\;\;\,\, = \,\,\,\,\;\underbrace {7 + 5}_{12}\) \( \underbrace {5 + 8}_{13}\;\;\;\, > \;\;\;\underbrace {8 + 3}_{11}\) \(\underbrace {9 + 2}_{11}\;\;\; < \;\;\,\,\underbrace {3 + 9}_{12}\) \(\underbrace {6 + 8}_{14}\;\;\; = \,\,\,\;\underbrace {8 + 6}_{14}\) Bài 7 Hai đĩa nào có tổng số quả chuối là 12? Phương pháp giải: - Đếm số quả chuối có trong mỗi đĩa. - Tìm các phép cộng có tổng bằng 12, từ đó tìm được hai đĩa nào có tổng số quả chuối là 10. Lời giải chi tiết: Đếm số quả chuối có trong mỗi đĩa ta có kết quả: Đĩa A: 8 quả; Đĩa B: 6 quả; Đĩa C: 7 quả; Đĩa D: 5 quả; Đĩa E: 6 quả; Đĩa G: 4 quả. Mà: 8 + 4 = 12; 6 + 6 = 12; 7 + 5 = 12. Vậy: Đĩa A và đĩa G có tổng số quả chuối là 12. Đĩa B và đĩa E có tổng số quả chuối là 12. Đĩa C và đĩa D có tổng số quả chuối là 12. Loigiaihay.com
Quảng cáo
|