Phép cộng có tổng là số tròn chụcGiải Phép cộng có tổng là số tròn chục trang 83, 84, 85 SGK Toán 2 Chân trời sáng tạo. Bài 1. Đặt tính rồi tính: 61 + 9, ... Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
TH Bài 1 (trang 83 SGK Toán 2 tập 1) Đặt tính rồi tính. 61 + 9 53 + 17 42 + 28 Phương pháp giải: - Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. - Tính : Cộng các chữ số lần lượt từ phải sang trái. Lời giải chi tiết: \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{61}\\{\,\,\,9}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,70}\end{array}\) • 1 cộng 9 bằng 10, viết 0, nhớ 1. • 6 thêm 1 bằng 7, viết 7 \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{53}\\{17}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,70}\end{array}\) • 3 cộng 7 bằng 10, viết 0, nhớ 1. • 5 cộng 1 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7. \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{42}\\{18}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,60}\end{array}\) • 2 cộng 8 bằng 10, viết 0, nhớ 1. • 4 cộng 1 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6. LT Bài 1 (trang 84 SGK Toán 2 tập 1) Tìm số ở nhị hoa. Phương pháp giải: Số ở nhị hoa bằng tổng của 3 số ở cánh hoa. Để tìm tổng ba số ta có thể tìm tổng của 2 số, sau đó cộng với số còn lại. Lời giải chi tiết: Ta có: +) 25 + 15 = 40 ; 40 + 20 = 60 Hay: 25 + 15 + 20 = 60 +) 43 + 27 = 70; 70 + 10 = 80 Hay: 43 + 27 + 10 = 80 +) 9 + 30 = 39; 39 + 11 = 50 Hay: 9 + 30 + 11 = 50 Vậy ta có kết quả như sau: Câu 3 Bài 2 (trang 84 SGK Toán 2 tập 1) Bạn nào có vé xe số 50? Phương pháp giải: Tính nhẩm giá trị các phép tính, từ đó tìm được bạn có vé xe số 50. Lời giải chi tiết: Ta có: 28 + 22 = 50; 42 + 18 = 60 ; 48 + 12 = 60 ; 22 + 28 = 50. Vậy bạn An và bạn Ngọc có vé xe số 50. Vui học Vui học (trang 85 SGK Toán 2 tập 1) Em nói cách đi (theo mẫu). Ví dụ: Đến vườn thú. • Sang phải 1 cm • Lên trên 2 cm • Sang phải 3 cm • Lên trên 1 cm. a) Đến công viên nước. b) Đến sân đá bóng. c) Đến rạp xiếc. Phương pháp giải: Quan sát hình vẽ để xác định địa điểm đến (công viên nước, sân đá bóng hay rạp xiếc) rồi chọn cách đi phù hợp. Lời giải chi tiết: a) Đến công viên nước. • Lên trên 6 cm • Sang phải 1 cm. Hoặc: • Sang phải 1 cm • Lên trên 2 cm • Sang phải 2 cm • Lên trên 4 cm. b) Đến sân đá bóng. • Xuống dưới 1 cm • Sang phải 6 cm. Hoặc: • Lên trên 2 cm • Sang phải 6 cm • Xuống dưới 1 cm. c) Đến rạp xiếc. • Lên trên 6 cm • Sang phải 7 cm. Hoặc: • Lên trên 2 cm • Sang phải 6 cm • Lên trên 4 cm • Sang phải 1 cm. Lưu ý: Có nhiều cách đi khác nhau để đến được điểm đến, các em có thể tùy chọn cách đi thích hợp. Loigiaihay.com
Quảng cáo
|