Giải mục II trang 48, 49 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diềuCho hai đơn thức của cùng biến x là a) So sánh số mũ của biến x trong hai đơn thức trên. b) Thực hiện phép cộng Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 7 tất cả các môn - Cánh diều Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
II. Cộng, trừ đơn thức có cùng số mũ của biến. HĐ 3 Cho hai đơn thức của cùng biến x là \(2{x^2}\)và \(3{x^2}\). a) So sánh số mũ của biến x trong hai đơn thức trên. b) Thực hiện phép cộng \(2{x^2} + 3{x^2}\). c) So sánh kết quả của hai phép tính: \(2{x^2} + 3{x^2}\) và \((2 + 3){x^2}\). Phương pháp giải: a) Dựa vào số mũ của x trong hai đơn thức để so sánh. b) Thực hiện phép cộng như bình thường. (Tách các số để cộng). c) Thực hiện phép tính \((2 + 3){x^2}\) để so sánh kết quả của hai phép tính. Lời giải chi tiết: a) Ta thấy: số mũ của x trong hai đơn thức trên bằng nhau (đều bằng 2). b) \(2{x^2} + 3{x^2} = {x^2} + {x^2} + {x^2} + {x^2} + {x^2} = 5{x^2}\) . c) Ta có: \((2 + 3){x^2} = 5{x^2}\). Vậy \(2{x^2} + 3{x^2}\) = \((2 + 3){x^2}\). LT - VD 2 Thực hiện mỗi phép tính sau: a) \({x^2} + \dfrac{1}{4}{x^2} - 5{x^2}\); b) \({y^4} + 6{y^4} - \dfrac{2}{5}{y^4}\). Phương pháp giải: Để cộng (hay trừ) hai đơn thức có cùng số mũ của biến, ta cộng (hay trừ) hai hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến. a) x là biến. b) y là biến. Lời giải chi tiết: a) \({x^2} + \dfrac{1}{4}{x^2} - 5{x^2} = (1 + \dfrac{1}{4} - 5){x^2} = - \dfrac{{15}}{4}{x^2}\); b) \({y^4} + 6{y^4} - \dfrac{2}{5}{y^4} = (1 + 6 - \dfrac{2}{5}){y^4} = \dfrac{{33}}{5}{y^4}\).
Quảng cáo
|