Giải mục 3 trang 101 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạoa) Vẽ đường tròn (C) tâm O bán kính r = 5 cm và đường tròn (C’) tâm O bán kính R = 8 cm. b) Tính diện tích S của (C) và diện tích S’ của (C’). c) Hãy cho biết hiệu số (S’ – S) biểu diễn diện tích của phần nào trên Hình 9. Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 9 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
HĐ3 Video hướng dẫn giải Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 101 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo a) Vẽ đường tròn (C) tâm O bán kính r = 5 cm và đường tròn (C’) tâm O bán kính R = 8 cm. b) Tính diện tích S của (C) và diện tích S’ của (C’). c) Hãy cho biết hiệu số (S’ – S) biểu diễn diện tích của phần nào trên Hình 9. Phương pháp giải: - Đọc kĩ dữ kiện để vẽ hình. - Dựa vào công thức diện tích đường tròn S =\(\pi \)R2 Lời giải chi tiết: a) Ta có hình vẽ: b) Diện tích S của (C) là: \(S = 5^2\pi = 25\pi \approx 78,54 (cm^2)\) Diện tích S’ của (C’) là \(S’ = 8^2\pi = 64\pi \approx 201,06 (cm^2)\) c) Hiệu số (S’ – S) biểu diễn diện tích của phần tô màu xanh đậm trong hình 9. TH3 Video hướng dẫn giải Trả lời câu hỏi Thực hành 3 trang 101 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo Tính diện tích hình vành khuyên giới hạn bởi hai đường tròn (O; 10 cm) và (O; 20 cm) (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm) Phương pháp giải: - Đọc kĩ dữ kiện để vẽ hình. - Áp dụng diện tích hình vành khuyên giới hạn bởi hai đường tròn (O; r) và (O; R) là: \(S = \pi ({R^2} - {r^2})\) Lời giải chi tiết: Diện tích hình vành khuyên giới hạn bởi hai đường tròn (O; 10 cm) và (O; 20 cm) là: \(S = \pi ({R^2} - {r^2}) = \pi ({20^2} - {10^2}) = 300\pi \approx 942,48\) cm2. VD3 Video hướng dẫn giải Trả lời câu hỏi Vận dụng 3 trang 101 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo Cho hình vành khuyên giới hạn bởi hai đường tròn (O; r) và (O; R) với R > r. Trên đường tròn (O; R) lấy hai điểm B, C sao cho BC vừa là dây cung của (O; R), vừa là tiếp tuyến của đường tròn (O; r) tại A (Hình 11) a) Tính độ dài đoạn thẳng BC theo r và R. b) Cho BC = \(a\sqrt 3 \). Tính diện tích hình khuyên giới hạn bởi hai đường tròn (O; r) và (O; R) theo a. Phương pháp giải: - Dựa vào tính chất tiếp tuyến chứng minh OA \( \bot \)BC - Tính BC bằng cách áp dụng định lý pythagore trong tam giác vuông - Áp dụng diện tích hình vành khuyên giới hạn bởi hai đường tròn (O; r) và (O; R) là: \(S = \pi ({R^2} - {r^2})\) Lời giải chi tiết: a) Vì BC là tiếp tuyến của đường tròn (O; r) tại A nên OA \( \bot \)BC Xét tam giác OAB vuông tại A , ta có: AB = \(\sqrt {O{B^2} - O{A^2}} = \sqrt {{R^2} - {r^2}} \) (theo định lý Pythagore) Tương tự với tam giác OCA vuông tại A, ta có AC = \(\sqrt {O{C^2} - O{A^2}} = \sqrt {{R^2} - {r^2}} \) (theo định lý Pythagore) Vậy BC = AB + AC = 2\(\sqrt {{R^2} - {r^2}} \). b) Ta có BC = 2\(\sqrt {{R^2} - {r^2}} \) = \(a\sqrt 3 \) suy ra \(\sqrt {{R^2} - {r^2}} \) = \(\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\) Diện tích hình khuyên giới hạn bởi hai đường tròn (O; r) và (O; R) theo a là: \(S = \pi ({R^2} - {r^2})\) = \(\pi {\left( {\frac{{a\sqrt 3 }}{2}} \right)^2} = \frac{{3\pi }}{4}{a^2}\).
Quảng cáo
|