Ôn tập chủ đề 2 trang 74, 75, 76 SGK Khoa học tự nhiên 8 - Chân trời sáng tạoHãy mô tả các hiện tượng xảy ra khi: Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 Trả lời câu hỏi bài 1 trang 75 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo Hãy mô tả các hiện tượng xảy ra khi: a) Cho một mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch NaOH, sau đó thêm từ từ dung dịch HCl vào cho đến dư. b) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch HCl có nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein. Phương pháp giải: Dựa vào tính chất của base và acid. Lời giải chi tiết: a) Khi cho mẩu quỳ tím vào dung dịch NaOH thấy quỳ tím chuyển sang màu xanh. b) Khi cho phenolphtalein vào dung dịch chứa HCl không có hiện tượng, khi cho thêm từ từ dung dịch NaOH đến dư thấy dung dịch chuyển sang màu hồng. Bài 2 Trả lời câu hỏi bài 2 trang 75 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo Cho dùng dung dịch NaOH, hãy phân biệt mỗi dung dịch trong các dãy sau: a) Dung dịch NaCl, dung dịch CuSO4 và dung dịch MgCl2. b) Dung dịch Na2SO4, dung dịch FeCl2, dung dịch CuSO4 và dung dịch MgSO4. Phương pháp giải: Dựa vào tính chất của muối. Lời giải chi tiết: a) Dùng dung dịch NaOH để phân biệt các chất Khi cho dung dịch NaOH vào mỗi ống nghiệm chứa 3 dung dịch ta thấy hiện tượng: + Ống nghiệm 1 không có phản ứng chứng tỏ chứa NaCl + Ống nghiệm 2 có kết tủa xanh xuất hiện chứng tỏ chứa CuSO4. + Ống nghiệm 3 có kết tủa trắng xuất hiện chứng tỏ chứa MgCl2. b) Dùng dung dịch NaOH để phân biệt các chất + Ống nghiệm không xảy ra phản ứng là Na2SO4 + Ống nghiệm có kết tủa trắng xanh là FeCl2 + Ống nghiệm có kết tủa xanh là CuSO4 + Ống ngiệm có kết tủa trắng là MgSO4. Bài 3 Trả lời câu hỏi bài 3 trang 76 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo Có các muối: BaCO3, CuCl2, MgSO4. Hãy cho biết muối nào có thể điều chế bằng phương pháp sau: a) Oxide acid phản ứng với dung dịch base. b) Oxide base phản ứng với dung dịch acid. c) Base phản ứng với dung dịch acid. Viết phương trình hóa học của các phản ứng trên. Phương pháp giải: Dựa vào các phương pháp điều chế muối. Lời giải chi tiết: a) BaCO3 PTHH: SO2 + Ba(OH)2 \( \to \)BaSO3 + H2O b) CuCl2 và MgSO4 PTHH: CuO + 2HCl \( \to \)CuCl2 + H2O MgO + H2SO4 \( \to \)MgSO4 + H2O c) CuCl2 và MgSO4 PTHH: Cu(OH)2 + 2HCl \( \to \)CuCl2 + 2H2O Mg(OH)2 + H2SO4 \( \to \)MgSO4 + 2H2O Bài 4 Trả lời câu hỏi bài 4 trang 76 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo Sodium sulfite được xem là hóa chất công nghiệp. Nó được dùng trong công nghiệp sản xuất giấy, thuộc da, dệt, nhuộm,… a) Viết phương trình hóa học của phản ứng tạo sodium sulfite từ sulfur dioxide. b) Từ phương trình hóa học trên, tính thể tích sulfur dioxide (đkc) cần để tạo ra 1,26 gam sodium sulfite. Phương pháp giải: Dựa vào phương pháp điều chế muối. Lời giải chi tiết: a) SO2 + 2NaOH \( \to \)Na2SO3 + H2O b) n Na2SO3 = \(\frac{{1,26}}{{126}} = 0,01mol\) n Na2SO3 = n SO2 = 0,01 mol V SO2 = 0,01.24,79 = 0,2479 L Bài 5 Trả lời câu hỏi bài 5 trang 76 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo Hình vẽ sau đây giới thiệu các giá trị pH của một số sản phẩm hằng ngày
Hãy quan sát và trả lời các câu hỏi sau: a) Giữa sữa và cam, loại nào có tính acid mạnh hơn? b) Giữa xà phòng và dung dịch sạch bồn rửa, loại nào có tính base mạnh hơn? c) Sản phẩm nào trung tính (không có tính acid hay tính base)? d) Sản phẩm nào có tính acid mạnh nhất được hiển thị trong thang PH ở trên? e) Sản phẩm nào có tính base mạnh nhất được hiển thị trong thang PH ở trên? Phương pháp giải: Dựa vào thang pH. Lời giải chi tiết: a) Cam có tính acid mạnh hơn sữa. b) Dung dịch sạch bồn rửa có tính base mạnh hơn. c) Nước có tính trung tính. d) Pin có tính acid mạnh nhất. e) Dung dịch làm sạch bồn rửa có tính base mạnh nhất. Bài 6 Trả lời câu hỏi bài 6 trang 76 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo Một số vật dụng bằng nhôm lúc còn mới có vẻ sáng bóng. Sau một thời gian, ta thấy lớp sáng bóng bị mờ đi. Hãy giải thích bằng phương pháp hóa học. Phương pháp giải: Dựa vào tính chất hóa học của oxide. Lời giải chi tiết: Vì nhôm bị oxi hóa chậm trong không khí tạo thành lớp nhôm oxide nên mất đi vẻ bóng sáng. PTHH: 4Al + 3O2 \( \to \)2Al2O3 Bài 7 Trả lời câu hỏi bài 7 trang 76 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo Tro bếp (hình bên) là sản phẩm đốt rơm rạ, cây thân gỗ hoặc củi khi đun nấu,…Tìm hiểu qua sách, báo và internet, hãy cho biết tro bếp có chứa nguyên tố dinh dưỡng nào (đa lượng, trung lượng, vi lượng). Phương pháp giải: Dựa vào tính chất hóa học của muối. Lời giải chi tiết: Tro bếp có thành phần là K2CO3 chứa nguyên tố đa lượng Kali. Bài 8 Trả lời câu hỏi bài 8 trang 76 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo Hàm lượng dinh dưỡng của phân kali được tính bằng %K2O theo khối lượng có trong phân bón. Một loại phân kali có chứa 85% potassium chloride, 15% còn lại là các chất không chứa potassium. Hãy tính hàm lượng dinh dưỡng của loại phân kali này. Phương pháp giải: Dựa vào cách tính độ dinh dưỡng của phân bón. Lời giải chi tiết: Giả sử có 100g phân kali. Khối lượng potassium chloride có trong phân kali là: 100.85% = 85g n KCl = \(\frac{{85}}{{74,5}} = \frac{{170}}{{149}}mol\) n K2O = \(\frac{{170}}{{149}}:2 = \frac{{85}}{{149}}mol\) %K2O = \(\frac{{\frac{{85}}{{149}}.91}}{{100}}.100\% = 53,62\% \) Bài 9 Trả lời câu hỏi bài 9 trang 76 SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo Magnesium chloride có nhiều ứng dụng trong y tế như: bào chế thuốc điều trị các bệnh về da, nhuận tràng,… a) Viết phương trình hóa học của phản ứng tạo magnesium chloride từ magnesium oxide. b) Cho 8 gam magnesium oxide tác dụng hết với dung dịch HCl 2M. Tính khối lượng magnesium chloride thu được và thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng. Phương pháp giải: Dựa vào tính chất hóa học của oxide. Lời giải chi tiết: a) MgO + 2HCl \( \to \)MgCl2 + H2O b) n MgO = 8:40 = 0,2 mol MgO + 2HCl \( \to \)MgCl2 + H2O 0,2 \( \to \) 0,4 0,2 m MgCl2 = 0,2.95 =19g V HCl = 0,4 : 2 = 0,2 Lít.
Quảng cáo
|