Bài 1. Nguyên tử trang 10, 11, 12, 13, 14 Khoa học tự nhiên 7 Cánh diềuTải vềKhoảng năm 440 trước Công Nguyên, nhà triết học Hy Lạp, Đê – mô – crit (Democritos) cho rằng: 1. Hãy cho biết nguyên tử là gì 2. Kể tên hai chất có chứa nguyên tử oxygen Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 7 tất cả các môn - Cánh diều Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên... Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Tải về
CH tr 10 MĐ
Lời giải chi tiết: Nguyên tử không phải là hạt nhỏ nhất. Trong nguyên tử còn có các hạt: electron, proton, neutron CH tr 10 CH
Phương pháp giải: 1. Nguyên tử là những hạt cực kì nhỏ, không mang điện 2. Khí oxygen, đường ăn Lời giải chi tiết: 1. Nguyên tử là những hạt cực kì nhỏ bé, không mang điện Ví dụ: Đồng tiền vàng được cấu tạo từ nguyên tử vàng Kim cương, than chì đều được cấu tạo từ nguyên tử carbon Nước được tạo nên từ các nguyên tử hydrogen và oxygen 2. Hai chất có chứa nguyên tử oxygen là: + Khí oxygen được cấu tạo từ nguyên tử oxygen + Đường ăn được tạo nên từ các nguyên tử carbon, hydrogen và oxygen CH tr 11 CH
Phương pháp giải: Nguyên tử gồm hạt nhân nguyên tử và vỏ nguyên tử - Vỏ nguyên tử: 1 hay nhiều electron mang điện tích âm - Hạt nhân nguyên tử: + Proton mang điện tích dương + Neutron không mang điện Lời giải chi tiết: Trong các hạt cấu tạo nên nguyên tử: a) Hạt electron (e) mang điện tích âm b) Hạt proton (p) mang điện tích dương c) Hạt neutron (n) không mang điện CH tr 11 LT
Phương pháp giải: - Điện tích hạt nhân = tổng điện tích của các proton (mang điện tích dương) - Trong nguyên tử, số electron = số proton Lời giải chi tiết: - Hydrogen có số proton = 1 => Số electron = 1 và điện tích hạt nhân = +1 - Carbon có số electron = 6 => Số proton = 6 => Điện tích hạt nhân = +6 - Nhôm có số proton = 13 => Số electron = 13 và điện tích hạt nhân = +13 Hoàn thành bảng
CH tr 11 LT
Phương pháp giải: Quan sát hình 1.2 để hoàn thành hình 1.3 Lời giải chi tiết: (1): Electron (2): Hạt nhân (3): Neutron (4): Proton CH tr 12 LT
Phương pháp giải: - Hạt nhân gồm có prton và neutron - Số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton - Trong nguyên tử, số electron = số proton Lời giải chi tiết: - Vì hạt nhân gồm có proton và neutron => Tổng số hạt trong hạt nhân = số proton + số neutron => 27 = số proton + số neutron - Mà số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = 13 = số electron => Số neutron = 27 – 13 = 14 Vậy trong nguyên tử nhôm có: 13 hạt electron, 13 hạt proton, 14 hạt neutron CH tr 12 Tìm hiểu thêm
Phương pháp giải: - Trong nguyên tử, số electron = số proton - Chứng minh tổng điện tích trong nguyên tử lưu huỳnh bằng 0 Lời giải chi tiết: - Vì trong nguyên tử, số electron = số proton => Số proton trong nguyên tử lưu huỳnh = 16 - Xét nguyên tử lưu huỳnh, ta có: + 16 proton, mỗi proton có điện tích +1 => Tổng số điện tích: +12 + Neutron không mang điện => Tổng số điện tích: 0 + 16 eletron, mỗi electronn có điện tích -1 => Tổng số điện tích: -12 => Tổng điện tích của nguyên tử lưu huỳnh = (+12) + 0 + (-12) = 0 => Nguyên tử lưu huỳnh trung hòa về điện Ch tr 12 CH
Phương pháp giải: - Quan sát hình 1.4 và trả lời câu hỏi + Mỗi vòng tròn là 1 lớp electron + Mỗi chấm xanh là 1 electron Lời giải chi tiết: - Trong hình 1.4 có + 3 vòng tròn => Natri có 3 lớp electron + 11 chấm xanh => Natri có 11 electron CH tr 13 LT
Phương pháp giải: - Các electron được xếp lần lượt vào các lớp theo chiều từ gần hạt nhân ra ngoài - Lớp thứ nhất có tối đa 2 electron - Lớp thứ 2 có tối đa 8 electon … Lời giải chi tiết: - Xét nguyên tử nitrogen có 7 electron: được phân bố thành 2 lớp electron, lớp thứ nhất có 2 electron, lớp thứ 2 có 5 electron => Ta nói nguyên tử nitrogen có 5 electron ở lớp ngoài cùng - Xét nguyên tử silicon có 14 electron được phân bố thành 3 lớp electron, lớp thứ nhất có 2 electron, lớp thứ 2 có 8 electron, lớp thứ 3 có 4 electron => Ta nói nguyên tử silicon có 4 electron ở lớp ngoài cùng CH tr 13 LT
Phương pháp giải: - Quan sát hình 1.5 và trả lời câu hỏi + Mỗi vòng tròn là 1 lớp electron + Mỗi chấm xanh là 1 electron Lời giải chi tiết: - Xét hình 1.5a (nguyên tử carbon) ta có: + Có 2 vòng tròn => Nguyên tử carbon có 2 lớp electron + Vòng tròn thứ nhất có 2 chấm xanh => Lớp thứ nhất có 2 electron + Vòng tròn thứ 2 có 4 chấm xanh => Lớp thứ 2 có 4 electron - Xét hình 1.5b (nguyên tử nhôm) ta có: + Có 3 vòng tròn => Nguyên tử nhôm có 3 lớp electron + Vòng tròn thứ nhất có 2 chấm xanh => Lớp thứ nhất có 2 electron + Vòng tròn thứ 2 có 8 chấm xanh => Lớp thứ 2 có 8 electron + Vòng tròn thứ 3 có 3 chấm xanh => Lớp thứ 3 có 3 electron CH tr 13 CH
Phương pháp giải: 1. - Proton và neutron đều có khối lượng xấp xỉ bằng 1 amu - Electron có khối lượng là 0,00055 amu 2. amu Lời giải chi tiết: 1. - Proton và neutron đều có khối lượng xấp xỉ bằng 1 amu - Electron có khối lượng là 0,00055 amu => Hạt electron có khối lượng nhỏ nhất 2. Khối lượng của nguyên tử được tính bằng đơn vị amu Lời giải chi tiết: 1. - Proton và neutron đều có khối lượng xấp xỉ bằng 1 amu - Electron có khối lượng là 0,00055 amu => Hạt electron có khối lượng nhỏ nhất 2. Khối lượng của nguyên tử được tính bằng đơn vị amu CH tr 13 LT
Phương pháp giải: a) Trong nguyên tử số electron = số proton b) Có thể coi khối lượng nguyên tử = khối lượng hạt nhân - Mà hạt nhân gồm: proton và neutron đều có khối lượng xấp xỉ bằng 1amu. Lời giải chi tiết: a) - Xét hình 1.5a (nguyên tử carbon) ta có: + 6p => Nguyên tử carbon có 6 proton và 6 electron + 6n => Nguyên tử carbon có 6 neutron - Xét hình 1.5b (nguyên tử nhôm) ta có: + 13p => Nguyên tử carbon có 13 proton và 13 electron + 14n => Nguyên tử carbon có 14 neutron b) - Khối lượng nguyên tử có thể coi = khối lượng hạt nhân - Hạt nhân gồm: proton và neutron => Khối lượng nguyên tử = số proton.1 + số neutron.1 - Xét hình 1.5a (nguyên tử carbon) có 6 proton và 6 neutron => Khối lượng nguyên tử carbon = 6.1 + 6.1 = 12 amu - Xét hình 1.5b (nguyên tử nhôm) có 13 proton và 14 neutron => Khối lượng nguyên tử nhôm = 13.1 + 14.1 = 27 amu Phương pháp giải: a) Trong nguyên tử số electron = số proton b) Có thể coi khối lượng nguyên tử = khối lượng hạt nhân - Mà hạt nhân gồm: proton và neutron đều có khối lượng xấp xỉ bằng 1amu. Lời giải chi tiết: a) - Xét hình 1.5a (nguyên tử carbon) ta có: + 6p => Nguyên tử carbon có 6 proton và 6 electron + 6n => Nguyên tử carbon có 6 neutron - Xét hình 1.5b (nguyên tử nhôm) ta có: + 13p => Nguyên tử carbon có 13 proton và 13 electron + 14n => Nguyên tử carbon có 14 neutron b) - Khối lượng nguyên tử có thể coi = khối lượng hạt nhân - Hạt nhân gồm: proton và neutron => Khối lượng nguyên tử = số proton.1 + số neutron.1 - Xét hình 1.5a (nguyên tử carbon) có 6 proton và 6 neutron => Khối lượng nguyên tử carbon = 6.1 + 6.1 = 12 amu - Xét hình 1.5b (nguyên tử nhôm) có 13 proton và 14 neutron => Khối lượng nguyên tử nhôm = 13.1 + 14.1 = 27 amu Lời giải chi tiết: a) - Xét hình 1.5a (nguyên tử carbon) ta có: + 6p => Nguyên tử carbon có 6 proton và 6 electron + 6n => Nguyên tử carbon có 6 neutron - Xét hình 1.5b (nguyên tử nhôm) ta có: + 13p => Nguyên tử carbon có 13 proton và 13 electron + 14n => Nguyên tử carbon có 14 neutron b) - Khối lượng nguyên tử có thể coi = khối lượng hạt nhân - Hạt nhân gồm: proton và neutron => Khối lượng nguyên tử = số proton.1 + số neutron.1 - Xét hình 1.5a (nguyên tử carbon) có 6 proton và 6 neutron => Khối lượng nguyên tử carbon = 6.1 + 6.1 = 12 amu - Xét hình 1.5b (nguyên tử nhôm) có 13 proton và 14 neutron => Khối lượng nguyên tử nhôm = 13.1 + 14.1 = 27 amu CH tr 14 LT
Phương pháp giải: Nguyên tử bao gồm hạt nhân nguyên tử và vỏ nguyên tử - Vỏ nguyên tử: tạo bởi electron mang điện tích âm, khối lượng = 0,00055 amu - Hạt nhân nguyên tử: + Proton mang điện tích dương, khối lượng xấp xỉ bằng 1 amu + Neutron không mang điện, khối lượng xấp xỉ bằng 1 amu Lời giải chi tiết:
CH tr 14 VD
Phương pháp giải: a) Tham khảo hình 1.2
b) Tham khảo tài liệu trong sách, báo, internet… Lời giải chi tiết: a) Trong hình vẽ mô tả cấu tạo nguyên tử carbon: - Quả cầu màu đỏ: Proton - Quả cầu màu xanh lá cây: Neutron - Quả cầu màu xanh da trời: Electron b) “B” là loại bút chì mềm, “H” là loại bút chì rắn
Quảng cáo
|