Giải đề thi học kì 2 hoá lớp 8 năm 2019 - 2020THCS Tứ KỳGiải chi tiết đề thi học kì 2 môn hoá lớp 8 năm 2019 - 2020 THCS Tứ Kỳ với cách giải nhanh và chú ý quan trọng Quảng cáo
Đề bài Câu 1: Lập phương trình hóa học cho các sơ đồ phản ứng sau: a, Al + HCl → AlCl3 + H2 b, Na + H2O → NaOH + H2 c, Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu d, KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 Câu 2: Trình bày phương pháp nhận biết 4 chất lỏng đựng trong các lọ mất nhãn sau: HCl, NaOH, NaCl, H2O Câu 3: Có 200 gam dung dịch BaCl2 15%. Hỏi nồng độ dung dịch sẽ thay đổi như thế nào nếu a, Thêm vào dung dịch 100 gam nước b, Cô đặc dung dịch đến khi dung dịch còn khối lượng 150 gam Câu 4: Tính thể tích khí H2 và O2 (ở điều kiện tiêu chuẩn) cần tác dụng với nhau để tạo ra được 1,8 gam nước. Câu 5 Cho 6,2 gam Na2O vào nước thu được dung dịch có thể tích 500ml. Tính nồng độ CM của dung dịch Cho Na = 23, O = 16, H =1 Lời giải chi tiết Câu 1: Phương pháp giải: Các bước lập phương trình hóa học: Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng dưới dạng Công thức hóa học Bước 2 : Đặt hệ số để số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở vế trái (VT) bằng vế phải (VP) Bước 3: Hoàn thành phương trình phản ứng. Hướng dẫn giải a, 2Al + 6HCl → AlCl3 + 3H2 b, 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 c, Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu d, 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 Câu 2 Phương pháp giải Xác định loại chất của các chất cần nhận biết Căn cứ vào tính chất đặc trưng => phương án nhận biết phù hợp Hướng dẫn giải NaOH là dung dịch bazo, HCl là dung dịch axit, NaCl là dung dịch muối, H2O là nước. Lấy 4 chất trên ra từng ống nghiệm riêng biệt. Lần lượt thả quỳ tím vào cả 4 ống nghiệm + Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh => dung dịch đó là NaOH + Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu hồng => dung dịch đó là HCl + Dung dịch không làm quỳ tím đổi màu => H2O và NaCl Cho lần lượt 2 dung dịch trên vào AgNO3 + Dung dịch tác dụng với AgNO3 thấy tạo kết tủa trắng => dung dịch đó là NaCl NaCl + AgNO3 → AgCl ↓ + NaNO3 Còn lại là H2O Câu 3 Phương pháp giải Áp dụng công thức tính C% = mct/mdd * 100% Hướng dẫn giải a, Ta có mct (BaCl2) = mdd * C% = 200 * 15% = 30 (gam) Sau khi thêm 100 gam nước thì khối lượng dung dịch lúc này bằng: 200 + 100 = 300 (gam) => Nồng độ phần trăm dung dịch sau khi thêm 100 gam nước là: C% = mct/mdd * 100% = 30 : 300 * 100% = 10% b, Nồng độ phần trăm của dung dịch lúc sau khi cô đặc khối lượng dung dịch (còn 150 gam) là: C% = mct/mdd * 100% = 30 : 150 * 100% = 20% Câu 4 Phương pháp giải Tính số mol nước Viết phương trình hóa học Tính số mol H2 và O2 tham gia phản ứng => thể tích mỗi khí Hướng dẫn giải n H2O = m/M = 1,8 :18 = 0,1 (mol) Ta có phương trình phản ứng 2H2 + O2 .\(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\).2H2O (1) PT 2 1 1 mol x y 0,1 Từ (1) => 1 * x = 2 * 0,1 (sử dụng phương pháp nhân chéo) => x = 0,2 (mol) => n H2 = 0,2 (mol) => V H2 = 0,2 * 22,4 = 4,48 (lít) Từ (2) => 1 * y = 1 * 0,1 (sử dụng phương pháp nhân chéo) => y = 0,1 * 22,4 = 2,24 (lít) Câu 5 Phương pháp giải Đối 500ml = 0,5 lít Tính n Na2O Viết phương trình phản ứng Dựa vào phương trình => n NaOH => CM Hướng dẫn giải n Na2O = m/M = 6,2 : (23 * 2 + 16) = 0,1 (mol) Ta có PTHH Na2O + H2O → 2NaOH (1) PT 1 2 mol 0,1 x Từ (1) => 2 * 0,1 = x * 1 => x = 0,2 (mol) Vậy số mol NaOH sinh ra là 0,2 mol => CM = n/V = 0,2 : 0,5 = 0,4M Nguồn: Sưu tầm Loigiaihay.com
Quảng cáo
|