Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 90 vở thực hành Toán 9Trong Hình 4.35, (cos alpha ) bằng A. (frac{5}{3}). B. (frac{3}{4}). C. (frac{3}{5}). D. (frac{4}{5}). Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau: Câu 1 Trả lời Câu 1 trang 90 Vở thực hành Toán 9 Trong Hình 4.35, \(\cos \alpha \) bằng
A. \(\frac{5}{3}\). B. \(\frac{3}{4}\). C. \(\frac{3}{5}\). D. \(\frac{4}{5}\). Phương pháp giải: Xét tam giác ABC vuông tại A có góc nhọn B bằng \(\alpha \) thì tỉ số giữa cạnh kề và cạnh huyền gọi là cos của \(\alpha \). Lời giải chi tiết: \(\cos \alpha = \frac{3}{5}\) Chọn C Câu 2 Trả lời Câu 2 trang 90 Vở thực hành Toán 9 Trong tam giác MNP vuông tại M (H.4.36), \(\sin \widehat {MNP}\) bằng
A. \(\frac{{PN}}{{NM}}\). B. \(\frac{{MP}}{{PN}}\). C. \(\frac{{MN}}{{PN}}\). D. \(\frac{{MN}}{{MP}}\). Phương pháp giải: Xét tam giác ABC vuông tại A có góc nhọn B bằng \(\alpha \) thì tỉ số giữa cạnh đối và cạnh huyền gọi là sin của \(\alpha \). Lời giải chi tiết: \(\sin \widehat {MNP} = \frac{{MP}}{{PN}}\) Chọn B Câu 3 Trả lời Câu 3 trang 90 Vở thực hành Toán 9 Trong tam giác ABC vuông tại A (H.4.37), tanB bằng
A. \(\frac{{AB}}{{AC}}\). B. \(\frac{{AC}}{{AB}}\). C. \(\frac{{AB}}{{BC}}\). D. \(\frac{{BC}}{{AC}}\). Phương pháp giải: Xét tam giác ABC vuông tại A có góc nhọn B bằng \(\alpha \) thì tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề gọi là tan của \(\alpha \). Lời giải chi tiết: Vì tam giác ABC vuông tại A nên \(tanB = \frac{{AC}}{{AB}}\) Chọn B Câu 4 Trả lời Câu 4 trang 90 Vở thực hành Toán 9 Với mọi góc nhọn \(\alpha \), ta có A. \(\sin \left( {{{90}^o} - \alpha } \right) = \cos \alpha \). B. \(\tan \left( {{{90}^o} - \alpha } \right) = \cos \alpha \). C. \(\cot \left( {{{90}^o} - \alpha } \right) = 1 - \tan \alpha \). D. \(\cot \left( {{{90}^o} - \alpha } \right) = \sin \alpha \). Phương pháp giải: Nếu hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng côsin góc kia, tang góc này bằng côtang góc kia. Lời giải chi tiết: \(\sin \left( {{{90}^o} - \alpha } \right) = \cos \alpha \) Chọn A Câu 5 Trả lời Câu 5 trang 90 Vở thực hành Toán 9 Giá trị \(\tan {30^o}\) bằng A. \(\sqrt 3 \). B. \(\frac{{\sqrt 3 }}{2}\). C. \(\frac{1}{{\sqrt 3 }}\). D. 1. Phương pháp giải: \(\tan {30^o} = \frac{1}{{\sqrt 3 }}\) Lời giải chi tiết: \(\tan {30^o} = \frac{1}{{\sqrt 3 }}\) Chọn C Câu 6 Trả lời Câu 6 trang 90 Vở thực hành Toán 9 Cho tam giác MNP như Hình 4.38, MH là đường cao, \(\widehat {MPN} = {60^o},MN = 2\sqrt 3 \). Khi đó
A. \(MP = \frac{1}{2}\). B. \(\widehat {MNP} = {45^o}\). C. \(MP = \frac{1}{3}\). D. \(\widehat {MNP} = {30^o}\). Phương pháp giải: Trong tam giác vuông, mỗi cạnh góc vuông bằng cạnh góc vuông kia nhân với tan góc đối hoặc nhân với côtang góc kề. Lời giải chi tiết: Tam giác MNP vuông tại M nên \(\widehat {MNP} = {90^o} - \widehat P = {30^o}\), \(MP = MN.\cot {60^o} = 2\sqrt 3 .\frac{1}{{\sqrt 3 }} = 2\) Chọn D
Quảng cáo
|