Giải bài 6,7,8,9,10 trang 65 SBT Sinh học 7Giải bài 6,7,8,9,10 trang 65 Sách bài tập Sinh học 7: Đặc điểm giúp cá giảm sức cản của nước khi di chuyển là Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 6 Đặc điểm giúp cá giảm sức cản của nước khi di chuyển là A. thân thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân. B. vảy có da bao bọc, trong có nhiều tuyến nhầy. C. sự sắp xếp vảy trên thân khớp với nhau như lợp ngói. D. vây có các tia vây được căng bởi da mỏng, khớp với thân. Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đặc điểm giúp cá giảm sức cản của nước khi di chuyển là: thân thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân. Chọn A Câu 7 Vây lưng và vây hậu môn có vai trò A. giữ thăng bằng cho cá. B. giúp cá bơi hướng lên trên hoặc xuống dướ. C. giúp cá khi bơi không bị nghiêng ngả. D. làm cá tiến lên phía trước khi bơi. Phương pháp giải: Xem lý thuyết Chức năng của vây cá Lời giải chi tiết: Vây lưng và vây hậu môn có vai trò giúp cá khi bơi không bị nghiêng ngả. Chọn C Câu 8 Tim cá bơm máu giàu CO2 vào A. động mạch mang. B. động mạch lưng. C. các mao mạch. D. tĩnh mạch. Phương pháp giải: Xem lý thuyết Tuần hoàn và hô hấp Lời giải chi tiết: Tim cá bơm máu giàu CO2 vào động mạch mang. Chọn A Câu 9 Hệ tuần hoàn cá chép là hệ tuần hoàn A. hở với tim 2 ngăn, 2 vòng tuần hoàn. B. kín với tim 2 ngăn, 1 vòng tuần hoàn. C. kín với tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn. D. hở với tim 3 ngăn, 1 vòng tuần hoàn. Phương pháp giải: Xem lý thuyết Tuần hoàn và hô hấp Lời giải chi tiết: Hệ tuần hoàn cá chép là hệ tuần hoàn kín với tim 2 ngăn, 1 vòng tuần hoàn. Chọn B Câu 10 Các giác quan quan trọng ở cá là A. đuôi và cơ quan đường bên. B. mắt và hai đôi râu. C. mắt, mũi và cơ quan đường bên. D. mắt và hai đôi râu và cơ quan đường bên. Phương pháp giải: Xem lý thuyết Thần kinh và giác quan Lời giải chi tiết: Các giác quan quan trọng ở cá là mắt, mũi và cơ quan đường bên. Chọn C Loigiaihay.com
Quảng cáo
|