Giải bài tập 3 trang 13 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diềuTìm các khoảng đơn điệu của hàm số sau: a) \(y = - {x^3} + 2{x^2} - 3\) b) \(y = {x^4} + 2{x^2} + 5\) c) \(y = \frac{{3x + 1}}{{2 - x}}\) d) \(y = \frac{{{x^2} - 2x}}{{x + 1}}\) Quảng cáo
Đề bài Tìm các khoảng đơn điệu của hàm số sau: b) \(y = {x^4} + 2{x^2} + 5\) c) \(y = \frac{{3x + 1}}{{2 - x}}\) d) \(y = \frac{{{x^2} - 2x}}{{x + 1}}\) Phương pháp giải - Xem chi tiết B1: Tìm tập xác định của hàm số. B2: Tính \(y'\). Tìm các điểm mà tại đó \(y' = 0\) hoặc \(y'\) không tồn tại. B3: Lập bảng biến thiên của hàm số. B4: Dựa vào bảng biến thiên để kết luận. Lời giải chi tiết a) Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\). Ta có: \(y' = - 3{x^2} + 4x\). Nhận xét \(y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = \frac{4}{3}\end{array} \right.\) Ta có bảng biến thiên sau: Vậy hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( {0;\frac{4}{3}} \right)\) và nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;0} \right)\) và \(\left( {\frac{4}{3}; + \infty } \right)\). b) Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\). Ta có: \(y' = 4{x^3} + 4x\). Nhận xét \(y' = 0 \Leftrightarrow x = 0.\) Ta có bảng biến thiên sau: Vậy hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\) và nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; 0} \right)\). c) Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 2 \right\}\). Ta có: \(y' = \frac{5}{{{{\left( {2 - x} \right)}^2}}}\). Nhận xét \(y' > 0{\rm{ }}\forall x \in D\) Ta có bảng biến thiên sau: Vậy hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;2} \right)\) và \(\left( {2; + \infty } \right)\). d) Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { - 1} \right\}\). Ta có: \(y' = \frac{{\left( {2x - 2} \right)\left( {x + 1} \right) - {x^2} + 2x}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} = \frac{{{x^2} + 2x - 2}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}\). Nhận xét \(y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 1 + \sqrt 3 \\x = - 1 - \sqrt 3 \end{array} \right.\). Ta có bảng biến thiên sau: Vậy hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; - 1 - \sqrt 3 } \right)\) và \(\left( { - 1 + \sqrt 3 ; + \infty } \right)\) và nghịch biến trên khoảng \(\left( { - 1 - \sqrt 3 ; - 1} \right)\) và \(\left( { - 1; - 1 + \sqrt 3 } \right)\).
Quảng cáo
|