Giải bài 6.3 trang 6 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sốngRút gọn các biễu thức sau: Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 11 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh Quảng cáo
Đề bài Rút gọn các biễu thức sau: a) \(\sqrt[5]{{32{x^{15}}{y^{20}}}}\) b)\(6\sqrt[3]{{9{x^2}}} \cdot 3\sqrt[3]{{24x}}\). Phương pháp giải - Xem chi tiết Áp dụng các công thức sau Cho số thực dương \(a\), \(m\) là một số nguyên và \(n\) là số nguyên dương. \({a^{\frac{m}{n}}} = \sqrt[n]{{{a^m}}}\). Giả sử \(n,k\) là các số nguyên dương, \(m\) là số nguyên. Khi đó: \(\sqrt[n]{a}.\sqrt[n]{b} = \sqrt[n]{{ab}}\); \(\frac{{\sqrt[n]{a}}}{{\sqrt[n]{b}}} = \sqrt[n]{{\frac{a}{b}}}\); \({\left( {\sqrt[n]{a}} \right)^m} = \sqrt[n]{{{a^m}}}\); \(\sqrt[n]{{{a^n}}} = \left| a \right|\) nếu n chẵn \(\sqrt[m]{{{a^m}}} = a\) nếu \(m\) lẻ Lời giải chi tiết a) \(\sqrt[5]{{32{x^{15}}{y^{20}}}} = \sqrt[5]{{{2^5} \cdot {{\left( {{x^3}} \right)}^5} \cdot {{\left( {{y^4}} \right)}^5}}} = 2{x^3}{y^4}\) b) \(6\sqrt[3]{{9{x^2}}} \cdot 3\sqrt[3]{{24x}} = 18\sqrt[3]{{9{x^2} \cdot 24x}} = 18\sqrt[3]{{{6^3} \cdot {x^3}}} = 18 \cdot 6 \cdot x = 108x\)
Quảng cáo
|