Giải bài 6.4 trang 6 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sốngRút gọn các biễu thức sau: Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 11 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh Quảng cáo
Đề bài Rút gọn các biễu thức sau: a) \(2\sqrt {12} - 3\sqrt {27} + 2\sqrt {48} \) b) \(8xy - \sqrt {25{x^2}{y^2}} + \sqrt[3]{{8{x^3}{y^3}}}(x > 0,y > 0)\) Phương pháp giải - Xem chi tiết Áp dụng các công thức sau Cho số thực dương \(a\), \(m\) là một số nguyên và \(n\) là số nguyên dương. \({a^{\frac{m}{n}}} = \sqrt[n]{{{a^m}}}\). Giả sử \(n,k\) là các số nguyên dương, \(m\) là số nguyên. Khi đó: \(\sqrt[n]{a}.\sqrt[n]{b} = \sqrt[n]{{ab}}\); \(\frac{{\sqrt[n]{a}}}{{\sqrt[n]{b}}} = \sqrt[n]{{\frac{a}{b}}}\); \({\left( {\sqrt[n]{a}} \right)^m} = \sqrt[n]{{{a^m}}}\); \(\sqrt[n]{{{a^n}}} = \left| a \right|\) nếu n chẵn \(\sqrt[m]{{{a^m}}} = a\) nếu \(m\) lẻ Lời giải chi tiết a) \(2\sqrt {12} - 3\sqrt {27} + 2\sqrt {48} = 2\sqrt {3:{2^2}} - 3\sqrt {3 \cdot {3^2}} + 2\sqrt {3 \cdot {4^2}} \) \( = 4\sqrt 3 - 9\sqrt 3 + 8\sqrt 3 = 3\sqrt 3 .\) b)\(8xy - \sqrt {25{x^2}{y^2}} + \sqrt[3]{{8{x^3}{y^3}}} = 8xy - 5xy + 2xy = 5xy\).
Quảng cáo
|