Đầy đủ tất cả các môn
Giải bài 6.15 trang 14 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thứcQuy đồng mẫu thức các phần thức sau: Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 8 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên Quảng cáo
Đề bài Quy đồng mẫu thức các phần thức sau: a)14xy2a)14xy2và 56x2y56x2y; b)94x2−36b)94x2−36và 1x2+6x+91x2+6x+9. Video hướng dẫn giải Phương pháp giải - Xem chi tiết Tìm mẫu thức chung cả hai phân thức và nhân tủ phụ của mỗi phân thức. sau đó nhân cả tử và mẫu của phân thức đó với nhân tử phụ. Lời giải chi tiết a) 14xy214xy2và 56x2y56x2y MTC là: 12x2y212x2y2. Nhân tử phụ của phân thức 14xy214xy2 là 3x Nhân tử phụ của phân thức 56x2y56x2y là 2y Khi đó: 14xy2=1.3x4xy2.3x=3x12x2y214xy2=1.3x4xy2.3x=3x12x2y2 56x2y=5.2y6x2y.2y=10y12x2y256x2y=5.2y6x2y.2y=10y12x2y2 b) 94x2−3694x2−36 và 1x2+6x+91x2+6x+9. Ta có: 4x2−36=4(x2−9)=4(x−3)(x+3)x2+6x+9=(x+3)2 MTC là: 4(x−3)(x+3)2 Nhân tử phụ của phân thức 94x2−36 là: x + 3 Nhân tử phụ của phân thức 1x2+6x+9 là: 4(x – 3) Khi đó: 94x2−36=94(x2−9)=94(x−3)(x+3)=9(x+3)4(x−3)(x+3)21x2+6x+9=1(x+3)2=4(x−3)4(x−3)(x+3)2
Quảng cáo
|